intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ I NH 2023-2024 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 14) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Stt Kĩ năng Nội dung/ Mức độ Tổng đơn vị kĩ nhận năng thức Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng (số câu) hiểu (số (số câu) cao (số câu) câu) 1 Đọc Đoạn văn 4 1 1 0 bản ( Ngữ liệu trong hoặc ngoài sgk) Tỷ lệ % điểm 10 10 0 2 Viết Viết bài 1* 1* 1* 1* văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu tả và
  2. miêu tả nội tâm) Tỷ lệ % điểm 20 10 10 Tỷ lệ điểm các mức độ 30 20 10 IV. BẢNG ĐẶC TẢ: Stt Kĩ năng Nội dung/ Mức độ Tổng đơn vị kĩ nhận năng thức Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng (số câu) hiểu (số (số câu) cao (số câu) câu) 1 Đọc Nhận 4 TL 1 TL 1 TL 0 biết: -Tên văn bản. -Phương thức biểu đạt. -.Nghĩa gốc, nghĩa chuyển - Lời dẫn trực tiếp Thông hiểu: - Hiểu nội dung của đoạn trích Vận dung: - Rút ra bài học từ đoạn trích.
  3. Tỷ lệ % điểm 10 10 0 2 Viết Nhận 1* 1* 1* 1* biết: Yêu cầu đề và kiểu bài Thông hiểu: Viết đúng kiểu bài, nội dung, hình thức trình bày, bố cục rõ ràng. Vận dụng: Viết được bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm. Vận dụng cao: Bài viết đảm bảo hấp dẫn, xúc động, để lại ấn tượng cho người đọc. Tỷ lệ % điểm 20 10 10 Tỷ lệ điểm các mức độ 30 20 10
  4. V. ĐỀ KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Anh xoay sang người con gái đang một mắt đọc cuốn sách, một mắt lắng nghe, chân cô đung đưa khe khẽ, nói: - Và cô cũng thấy đấy, lúc nào tôi cũng có người trò chuyện. Nghĩa là có sách ấy mà. Mỗi người viết một vẻ. - Quê anh ở đâu thế? – Hoạ sĩ hỏi. - Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước cháu tưởng cháu được đi xa lắm cơ đấy, hoá ra lại không. Cháu có ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả: bố cháu thắng cháu một – không. Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy bay lên thăm cơ quan của cháu ở Sa Pa. Không có cháu ở đấy. Các chú lại cử một chú lên tận đây. Chú ấy nói: nhờ cháu có góp phần phát hiện một đám mấy khô mà ngày ấy, tháng ấy, không quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đối với cháu, thật là đột ngột, không ngờ lại là như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến bố cháu, ôm cháu mà lắc “Thế là một - hòa nhé!”. Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu sống thật hạnh phúc. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? Không, không, đừng vẽ cháu! Để cháu giới thiệu với bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn. ( Theo sách Ngữ văn 9, tập 1, tr. 185, NXB Giáo dục Việt Nam) Câu 1.(0.5đ) Đoạn trích trên được trích ra từ văn bản nào ? Của tác giả nào?
  5. Câu 2. (0.5đ) Cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn trích ? Câu 3. (1.0đ): Từ “chân” trong câu “ Anh xoay sang người con gái đang một mắt đọc cuốn sách, một mắt lắng nghe, chân cô đung đưa khe khẽ...” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 4. (1.0đ): Chỉ ra một lời dẫn trực tiếp được sử dung trong đoạn trích trên?. Dấu hiệu nào để nhận biết được điều đó? Câu 5. (1.0đ): Nêu nội dung chính của đoạn trích ? Câu 6 (1.0đ): Em học được điều gì từ nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích trên? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Mỗi con người có biết bao kỉ niệm về người thân, thầy cô, bạn bè,… Em hãy kể lại một kỉ niệm đẹp, có ý nghĩa sâu sắc đó. ................ Hết ............... VI. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thể PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. Câu 1: 0.5 Đọc- hiểu (5.0đ) - Chỉ ra tên văn bản: Lặng lẽ Sa Pa 0.25 - Tác giả: Nguyễn Thành Long 0.25 Câu 2: 0.5
  6. - Chỉ ra phương thức biểu đạt chính: Tự sự. 0.5 Câu 3: 1.0 - Từ chân được dùng theo nghĩa gốc. 1.0 Câu 4: 1.0 - Chỉ ra lời dẫn trực tiếp. 0,5 - Vd: “Thế là một - hòa nhé!” - Dấu hiệu nhận biết: lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép, 0,5 sau dấu hai chấm. Câu 5: 1.0 Nội dung: Cuộc trò chuyện giữa anh thanh niên làm công tác 1.0 khí tượng kiêm vật lí địa cầu với ông hoạ sĩ và cô kĩ sư trong lần gặp mặt. Câu 6: 1.0 HS rút ra được bài học cho bản thân, sau đây là một số gợi ý: - Cần có trách nhiệm cao trong công việc, học tập. - Biết chủ động trong công việc, học tập. - Biết quan tâm đến người khác - Biết khiêm tốn, trung thực… Mức 1: HS trả lời được ít nhất 2 bài học 1.0 Mức 2: HS trả lời được 1 bài học 0.5 Mức 3: HS không trả lời được 0.0 II. Kể lại một kỉ niệm đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. 5.0 Làm văn (5.0 đ) 1. Yêu cầu chung: a) Yêu cầu về kĩ năng: - Bài viết phải được tổ chức thành văn bản tự sự hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... - Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu
  7. cảm; nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm... b) Yêu cầu về nội dung: Câu chuyện kể có tính chân thực, có ý nghĩa sâu sắc, để lại nhiều ấn tượng. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố cục 3 0.25 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng tự sự: 0.25 Kể lại một kỉ niệm đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. c) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: - Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh, tình huống tạo nên kỉ niệm 0.5 sâu sắc. - Thân bài: + Kể lại được sự việc, sự kiện tạo nên dấu ấn sâu sắc, tạo thành kỉ 3.0 niệm đẹp. + Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận,... phù hợp để thể hiện sâu sắc nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kết bài: Nêu được những cảm xúc của bản thân về giá trị của 0.5 những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; thể hiện tình cảm, suy nghĩ 0.25 sâu sắc về nội dung kể. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0.25 đặt câu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2