intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 14) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ Nội dung, đơn vị Mức độ nhận thức Tổng năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng (Số (Số câu) (Số cao câu) câu) (Số câu) 1 Đọc- - Từ láy, nghĩa 4 1 1 0 6 Hiểu gốc, nghĩa chuyển. - Các BPTT từ vựng - Phương thức biểu đạt. - Nội dung chính của đoạn thơ. - Suy nghĩ về tình cảm bà cháu. Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Làm Viết một bài văn 1* 1* 1* 1 1 văn tự sự hoàn chỉnh Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 70 30 100 thức
  2. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN Môn: Ngữ văn – Lớp 9 TRỖI Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: “[.....] Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa! [....]” (Bếp lửa - Bằng Việt) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì ? Câu 2. (1 điểm) Chỉ ra những từ láy được sử dụng trong đoạn thơ. Câu 3. (1 điểm) Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ ? Câu 4. (0,5 điểm) Từ “nhóm” trong câu thơ “Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 5. (1điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ trên Câu 6. (1 điểm) Từ nội dung chính của đoạn thơ, viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về tình cảm bà cháu. II. LÀM VĂN (5,0 điểm) Trong cuộc sống, ai mà không mắc phải lỗi lầm. Có những lỗi lầm để lại trong lòng ta những suy nghĩ day dứt, những bài học khó quên. Em hãy kể lại một lần mắc lỗi ấy của mình. --------------------------------------------------------------------------
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 I. Hướng dẫn chung - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và biểu điểm I. ĐỌC-HIỂU CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM 1 PTBĐ chính: Biểu cảm 0,5đ 2 Từ láy: ấp iu, lận đận, tâm tình, thiêng liêng. HS ghi đúng mỗi từ 0,25đ, ghi được ba từ thì ghi điểm tối 1đ đa. BPTT: + điệp từ 0,5đ 3 + Từ : “nhóm” 0,5đ Từ “nhóm” trong “Nhóm nồi xôi...” được dùng theo 4 0,5đ nghĩa chuyển. Nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần đảm bảo hướng đến các nội dung cơ bản 1đ sau: 5 Những suy ngẫm của người cháu về cuộc đời bà, về sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi người của bà và hình ảnh bếp lửa gắn liền với kỉ niệm tuổi thơ, là niềm tin thiêng liêng kì diệu nâng bước cháu trên đường đời. 6 Mức 1: Học sinh có thể diễn đạt trình bày theo nhiều cách khác nhau, song nội dung cần bám sát yêu cầu của đề bài và đảm bảo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là một số gợi ý : 1đ Tình cảm bà cháu là một tình cảm vô cùng cao đẹp và thiêng liêng: + Bà là người luôn sẵn lòng quan tâm, chăm sóc và yêu thương, bảo vệ cháu của mình. + Bà chỉ bảo cho cháu những điều hay, lẽ phải trong cuộc sống, bà dạy cháu biết yêu thương và đối xử tốt với mọi người. + Bà còn là người bảo ban cháu mỗi khi cháu sai lầm, vấp ngã. + Bà mang đến cho cháu cả bầu trời tuổi thơ đẹp đẽ thông
  4. qua các lời ru, các câu chuyện kể,.... ............. Mức 2. HS nêu được 2 ý phù hợp 0,75đ Mức 3. HS nêu được 1 ý phù hợp 0,5đ Mức 4. HS có nêu nhưng không phù hợp hoặc không trả 0đ lời. II. LÀM VĂN 1. Yêu cầu chung: a. Về kĩ năng: - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh. - Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, miêu tả nội tâm, nghị luận, ... - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. b. Về kiến thức: Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm để thể hiện diễn biến tâm trạng, yếu tố nghị luận để thể hiện tư tưởng, yếu tố biểu cảm để bộc lộ cảm xúc, học sinh sử dụng ngôi kể thứ nhất kể lại lần mắc lỗi của mình. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 3 phần (MB, TB, KB). - MB: Giới thiệu nhân vật, sự việc; 0,25 đ - TB: Kể diễn biến sự việc; - KB: Nêu cảm nghĩ về sự việc và bài học rút ra sau sự việc . b. Xác định đúng vấn đề tự sự: một lần mắc lỗi 0,25đ c. Vận dụng phương pháp làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm để thể hiện diễn biến tâm trạng, yếu tố nghị luận để thể hiện tư tưởng, yếu tố biểu cảm để bộc lộ cảm xúc, yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Định hướng: c 1. Giới thiệu câu chuyện. 0,5đ c 2. Diễn biến của câu chuyện: - Không gian, thời gian, tình huống diễn ra câu chuyện - Tái hiện được cảnh vật, con người và sự việc trong câu chuyện. 3đ - Xây dựng được tình huống truyện hợp lý, có ý nghĩa tác động sâu sắc tới tâm hồn người kể và để lại những suy nghĩ, trăn trở day dứt, cảm xúc khó quên. c 3. Nêu ấn tượng và bài học rút ra từ câu chuyện của 0.5đ bản thân (hoặc lời khuyên...)
  5. d. Sáng tạo: Có cách kể cuốn hút, xây dựng tình huống 0,25 truyện đặc sắc, thứ tự kể hợp lí. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đúng chính tả; dùng từ 0.25 trong sáng; viết câu đúng ngữ pháp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2