Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 (Thời gian: 90 phút) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn vị % TT Kĩ năng Nhận Thông Vận Vận kĩ năng1 điểm biết hiểu dụng dụng cao Đọc hiểu Đoạn ngữ liệu ngoài SGK 1 Số câu 4 1 1 0 6 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 Viết Bài văn tự sự 2 Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 (Thời gian: 90 phút) MỨC CHỦ ĐỀ MÔ TẢ ĐỘ Văn học Nhận - Biết phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong Đọc hiểu đoạn trích. văn bản biết: - Chỉ ra được chi tiết/ hình ảnh/ từ ngữ… của đoạn trích. (Ngữ liệu: - Hiểu được nội dung/ ý nghĩa của câu văn/ đoạn văn ngoài Thông - Hiểu được tác dụng của nghệ thuật được sử dụng trong sách giáo hiểu: câu văn/ đoạn văn khoa Ngữ văn 9, độ dài - Rút ra thông điệp/ bài học cho bản thân từ nội dung đoạn không Vận trích. quá hai dụng: -Vận dụng vào đời sống với thái độ, hành động đúng. trăm chữ) Tiếng Nhận - Nhận biết lời dẫn trực tiếp. Việt biết: - Gọi tên và chỉ ra BPTT. - Lời dẫn trực tiếp Thông - Chỉ ra được tác dụng của BPTT. - BPTT hiểu Vận - Viết câu/đoạn văn theo chủ đề có sử dụng nghĩa gốc, dụng: nghĩa chuyển/ BPTT. Nhận biết: - Xác định được kiểu bài; bố cục 3 phần. Thông - Kể chuyện theo trình tự hợp lí Tập hiểu: - Biết chọn lọc sự việc để kể. làm văn - Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để kể chuyện. Viết bài Vận - Vận dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm; kĩ năng văn tự sự dụng: dùng từ, viết câu miêu tả bằng những liên tưởng (so sánh, ẩn dụ…) - Có sáng tạo trong diễn đạt, văn viết có cảm xúc - Đoạn văn rõ ràng, bài văn logic và hấp dẫn.
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: NGỮ VĂN 9 Đề chính thức Thời gian: 90 phút (Đề có 01 trang) (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc phần trích sau: …Với học sinh, thách thức của các em cũng vô cùng to lớn. Là thế hệ của thế kỉ 21, các em sẽ phải đối mặt với một thế giới đầy biến động: những biến đổi khí hậu bất thường, nguồn tài nguyên đang cạn kiệt, môi trường đang bị ô nhiễm và bị tàn phá ghê gớm. Ngoài ra, những định hướng nghề nghiệp em chọn cho mình trong hôm nay, chưa chắc có thể tồn tại ở ngày mai. Trong một công trình nghiên cứu của mình, Howard Gardner, cha đẻ của thuyết đa trí tuệ đã từng chỉ ra: đến năm 2030, 47% nghề nghiệp hiện nay sẽ biến mất. Nghĩa là có những nghề nghiệp mới ra đời và thay thế nghề nghiệp cũ, em đã chuẩn bị tâm thế cho mình trước sự thay đổi đó chưa? Lại thêm một câu hỏi nữa đặt ra: “Liệu chúng ta, thế hệ của một Việt Nam đầy sức trẻ có tụt hậu với cuộc cách mạng 4.0 như chúng ta tụt hậu với cuộc cách mạng 3.0 hay không”? Cốt lõi của sự thay đổi là sự dũng cảm của mỗi người. Dũng cảm để thừa nhận, dũng cảm để học hỏi, dũng cảm để tìm giải pháp, cách thức, dũng cảm để đối đầu. Các em dũng cảm để đối mặt với việc lười nhác, với việc học tập thụ động. Đối mặt với những thói hư tật xấu của mình và xã hội. Đối mặt với sự vô cảm của mình ngay cả với những người thân yêu nhất. Đối mặt với thách thức để các em nhận ra mình thiếu tư duy phản biện, một phẩm chất không thể thiếu của công dân thế kỷ 21...” (Bài phát biểu khai giảng- Thầy Nguyễn Minh Quý - THPT Trần Nguyên Hãn - Hải Phòng) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính. Câu 2 (0.5 điểm) Theo tác giả, một phẩm chất không thể thiếu của công dân thế kỉ 21 là gì? Câu 3. (1.0 điểm) Tìm lời dẫn trực tiếp có trong phần trích. Dấu hiệu nào cho em biết đó là lời dẫn trực tiếp? Câu 4. (1.0 điểm) Gọi tên và chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Dũng cảm để thừa nhận, dũng cảm để học hỏi, dũng cảm để tìm giải pháp, cách thức, dũng cảm để đối đầu.” Câu 5. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 6. (1.0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn trình bày ý kiến của em về một vấn đề mà em tâm đắc được nêu ra trong đoạn trích. PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
- Từ thông điệp được gợi ra ở đoạn ngữ liệu, em hãy viết bài văn kể về một câu chuyện thể hiện sự dũng cảm của em trong cuộc sống. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC 2023-2024 (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) Môn: NGỮ VĂN 9 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức trình bày. - Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Biểu điểm 1 Nghị luận 0.5 2 Tư duy phản biện 0.5 3 Lời dẫn trực tiếp: “Liệu chúng ta, thế hệ của một Việt Nam đầy sức trẻ 0.5 có tụt hậu với cuộc cách mạng 4.0 như chúng ta tụt hậu với cuộc cách mạng 3.0 hay không”? Dấu hiệu: đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. 0.5 4 HS chỉ cần gọi tên và chỉ ra một trong các biện pháp tu từ sau: 1.0 - Điệp ngữ: dũng cảm để - Liệt kê: (Dũng cảm để )thừa nhận, (dũng cảm để) học hỏi, (dũng cảm để )tìm giải pháp, cách thức, (dũng cảm để) đối đầu… 5 HS nêu được 2 ý sau: 1.0 - Thách thức của các em trong một thế giới đầy biến động. - Cốt lõi để thay đổi là sự dũng cảm để đối mặt với thách thức của mỗi người. 6 Học sinh nêu được một một vấn đề mà em tâm đắc từ đoạn trích. 1.0 Trình bày được ý kiến cá nhân về vấn đề đó một cách hợp lý và thuyết phục. Đảm bảo hình thức một đoạn văn. - Mức 1: HS trả lời hợp lí, thuyết phục; diễn đạt gọn, rõ. 1.0 - Mức 2: HS trả tương đối hợp lí, nhưng diễn đạt chưa rõ ràng. 0.5 - Mức 3: HS không trả lời hoặc trả lời không liên quan đến vấn đề 0.0 đặt ra ở câu hỏi / HS bỏ giấy trắng. PHẦN II : TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 điểm) Tiếu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung:
- - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: 0.5 Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được câu chuyện sắp kể Phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau theo một trình tự hợp lí. Phần kết bài: thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. b. Xác định đúng đối tượng tự sự: kể về một câu chuyện thể hiện sự dũng 0.5 cảm của em trong cuộc sống. c. Triển khai bài viết : Vận dụng tốt các yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm để 3.0 làm bài. Học sinh có thể viết linh hoạt, sau đây là một số gợi ý chính: * Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu sơ lược về câu chuyện thể hiện được sự dũng 0.5 cảm của em trong cuộc sống. * Thân bài: 2.0 - Khởi đầu câu chuyện. - Diễn biến câu chuyện. - Kết thúc câu chuyện. * Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm nhận, bài học về câu chuyện. 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, biết dùng các yếu tố miêu tả khi làm 0.5 bài. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0.5 Tiên An, ngày ……… tháng 12 năm 2023 PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Người ra đề (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 128 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn