intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh" là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 8 đến tuần 15) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa của học sinh, trên cơ sở đó GV có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh 1. Kiến thức: Học sinh hiểu bài, trình bày liên hệ kiến thức cơ bản: - Nắm được tên văn bản, tác giả, nội dung ý nghĩa của đoạn trích, trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích. - Xác định nghĩa của từ, biện pháp tu từ.,phương thức chuyển nghĩa ,từ láy *Đối với học sinh khuyết tật :Nhận biết được tên tác giả ,tên tác phẩm,phương châm hội thoại, phương thức chuyển nghĩa ,biện pháp tu từ. -Biết cách trình bày một bài văn tự sự có đủ 3 phần theo nội dung đề yêu cầu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực nhận thức, tư duy logic - Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt, viết văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 1. Hình thức: Tự luận 2. Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài kiểm tra hình thức tự luận vào giấy làm bài thi trong thời gian 90 phút.
  2. III.THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Lĩnh vực nội dung I. Phần - Tên văn bản, tác Trình bày đọc hiểu: giả. PTB Đ - Hiểu nội dung quan điểm, Tiêu chí - Nghĩa gốc, nghĩa của đoạn trích suy nghĩ về lựa chọn chuyển của từ một vấn đề ngữ liệu: - Các BPTT từ vựng đặt ra trong Đoạn văn Tác dụng của BPTT Giải nghĩa từ đoạn trích. bản thơ - Từ láy ngữ và nêu nội - Giải nghia của dung của câu từ . văn - Số câu 4 1 1 6 - Số điểm 3 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% II. Tạo Đóng vai một lập văn một nhân vật bản trong văn học kể lại câu chuyện đã học - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số 4 1 1 1 6 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ IV. BẢNG ĐẶC TẢ:
  3. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Đoạn văn bản Tên văn bản, - Hiểu nội Trình bày suy trong bài thơ tác giả, dung của nghĩ về cách Ánh trăng Phương thức đoạn trích sống qua bài ( Nguyễn Duy) biểu đạt thơ Ánh Trăng . Xác định từ láy Biện pháp tu từ Xác định phép tu từ so sánh , nêu tác dụng Giải nghĩa từ ngữ, nêu nội dung của câu thơ - Số câu 4 1,0 1 6 - Số điểm 3,0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30% 10% 10 % 50%
  4. Văn tự sự kết Đóng vai hợp miêu tả , nhân vật bé biểu cảm , nghị Thu kể lại câu luận ,Đối thoại, chuyện Chiếc độc thoại , độc Lược Ngà của thoại nội tâm, Nguyễn miêu tả nội tâm . Quang Sáng - Số câu - Số điểm 1.0 2.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 50% Tổng số câu 4 1 1 1 7 Số điểm 3,0 1,0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% PHÒNG GDĐT PHÚ NINH TRƯỜNG THCSPHAN CHÂU TRINH MÔN: NGỮ VĂN 9 (Th Điểm Họ và tên: ………………………… Lớp: ……….……………………… SBD: ……………………………… I. ĐỌC- HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: “ Ngửa mặt lên nhìn mặt Có cái gì rưng rưng Như là đồnglaf bể Như là sông là rừng
  5. Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình “. (Trích Ngữ Văn 9 tập I- NXB GD) Câu 1 (07.5 điểm): Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai ? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ ? Câu 2 ( 07,5 điểm): Xác định các từ láy có trong đoạn thơ trên ? Câu 3 (.0,75 điểm): Hãy chỉ ra biện pháp tu từ so sánh và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong đoạn thơ trên ? Câu 4 (.0,75 điểm): Từ “ mặt”nào được dùng theo nghĩa chuyển trong câu thơ “ Ngửa mặt lên nhìn mặt” và chuyển theo phương thức nào? Câu 5 (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên ? Câu 6 (1.0 điểm): Từ bài thơ Ánh Trăng của Nguyễn Duy em rút ra được điều gì về cách sống ? II .TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu .Kể lại câu chuyện “ Chiếc Lược Ngà” của Nguyễ Quang Sáng. Học sinh khuyết tật chỉ làm từ câu 1 đến câu 4 và tạo lập văn bản (Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)- Hết - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 9 Câu 1 - Tên văn bản: Ánh Trăng 0,25 (075đ) - Tác giả: Nguyễn Duy 0,25 -Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm 0,25 Câu 2 - Từ láy : Rưng rưng, vành vạnh, phăng phắc(Đúng mỗi từ 0,25) 0,75 (0,75đ) Câu 3 - Biện pháp tu từ so sánh: Có cái gì rưng rưng như là đồng là bể , như 0,5 (0,75đ) là sông là đồng. -Tác dụng :Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt để gợi nhớ 02,5 kỉ niệm xưa.
  6. Câu 4 (0,75đ) -Từ mặt thứ hai : chỉ mặt trăng ( nghĩa chuyển) 0,5 - Phương thức chuyển nghĩa : Ẩn dụ 0,25 Câu 5 - Nội dung đoạn trích: Cuộc gặp gỡ bất ngờ không lời của con người (1đ) và vầng trăng trong quá khứ. Gợi con người phải suy nghĩ về thái độ sống của chính mình 1.0 Câu 6 HS có thể nêu được một trong 3 ý: (1đ) - Phải biết sống thủy chung , nghĩa tình , tôn trọng quá khứ 1,0 - Biết ơn những người đã nuôi nấng ,dạy bảo , giúp đỡ ta trong cuộc sống và những người đã hi sinh cho dan tộc, sống theo đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” - Phải biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên như yêu chính bản thân mình. 0,75 00 Học sinh trả lời đúng 2 trong 3 ý Không đúng cả 3 ý II. LÀM VĂN. (5.0 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại truyện “ Chiếc Lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng. Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: - Học sinh sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nghị luận và biểu cảm. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và miêu tả nội tâm nhân vật . - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, miêu tả nội tâm và nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết 0.5 dẫn dắt hợp lí và nêu đúng vấn đề đặt ra theo đề bài; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm rõ diễn biến của câu chuyện; phần kết bài: thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân. b. Xác định đúng vấn đề cần kể: Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại câu chuyện “ 0.5 Chiếc Lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
  7. - Xác định đúng ngôi kể thứ nhất ( xưng tôi) c. Triển khai vấn đề tự sự thành các luận điểm phù hợp: Vận dụng tốt các thao 0,5 tác tự sự kết hợp với miêu tả, miêu tả nội tâm và nghị luận để kể chuyện; Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. a. Mở bài: Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp đến câu chuyện muốn kể ,nêu cảm 0.5 xúc chung về câu chuyện . b. Thân bài - Hoàn cảnh dẫn dắt câu chuyến 0.5 Dẫn dắt vào hoàn cảnh,? Câu chuyện đó bắt đầu như thế nào? Thái độ, tâm lí của em lúc đó ra sao? Nêu sơ qua diễn biến tâm lí của em : ngạc nhiên, sững sờ, lo sợ ....khi mới gặp ba - Kể diễn biến câu chuyện 0.5 Câu chuyện diễn ra với những hành động, diễn biến như thế nào? Kể lại chi tiết những sự việc đã xảy ra trong những ngày sau đó; chú ý đến diễn biến tâm lí của bản thân mình và của những người xung quanh Chú ý những chi tiết là tình huống, những chi tiết có kịch tính đem lại hiệu quả cho câu chuyện 1.0 - Kết quả, bài học Câu chuyện có kết cục ra sao? Cảm xúc của em trước kết cục đó ? Em có suy nghĩ gì về tình cảm gia đình trong chiến tranh và em muốn nói gì với các bạn nhỏ về tình cha con ? Sau này em sẽ có hành động và ứng xử thế nào với cha mẹ của mình? c. Kết bài: Khái quát lại câu chuyện và đưa ra bài học cho mọi người., cảm xúc 0.5 của nhân vật về sự việc . d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; sử dụng cách kể độc đáo, lôi cuốn, hấp dẫn 02.5 trong việc viết văn tự sự kết hợp với miêu tả, miêu tả nội tâm và nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25 * Lưu ý : Tùy vào bài viết cụ thể của học sinh, giáo viên căn cứ vào hướng dẫn chấm, chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài viết giàu chất văn, có cảm xúc, có sự sáng tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2