intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Hồng Ngài, Bắc Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Hồng Ngài, Bắc Yên" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Hồng Ngài, Bắc Yên

  1. UBND HUYỆN BẮC YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒNG NGÀI ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 9 Năm học: 2024 - 2025 ( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) Mức độ nhận thức Tổng T Nội dung/đơn vị kiến Kĩ năng % ài T thức Nhận Thông Vận Ng Hồ 25 biết hiểu dụng điểm ng S 20 NH HC 01/ 1 Đọc hiểu Truyện thơ Nôm 3 2 1 60 &T 9/ Viết bài văn nghị luận văn HÀ TH 0 0 2 Viết 1* 1* 1* 40 học. 1 BT 1: DT c 1 N Tổng 40 30 30 PT n lú BA Tỉ lệ (%) 40% 30% 30% 100% ng .v ườ du Tỉ lệ chung 70% 30% ĐÃ Tr s.e * Chú thích: Kĩ năng viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ sẽ được thể hiện ) – ma ở hướng dẫn chấm. vv .s U hi oc IỆ _n ed 05 ng IL 14 hố TÀ 12 ệ t 14 h ị ( từ Nh về n tải Vă c ũ ượ iV Đ bở
  2. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức T Kĩ kiến thức Mức độ đánh giá T năng VD / Kĩ năng NB TH VD cao 1 ĐỌC Truyện Nhận biết: 3 2 1 HIỂU thơ Nôm - Nhận biết được một số yếu tố của truyện thơ Nôm như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại. - Nhận biết được sự kết hợp giữa những yếu tố quy phạm của văn học trung đại và yếu ài Ng Hồ 25 tố bình dân trong truyện thơ. ng S 20 - Nhận biết được sự khác NH HC 01/ nhau giữa cách dẫn trực tiếp &T 9/ HÀ và cách dẫn gián tiếp trong TH 0 0 1 truyện thơ Nôm. BT 1: Thông hiểu: DT c 1 N PT n lú BA - Nêu được nội dung bao quát ng .v của văn bản. ườ du - Phân tích được mối quan hệ ĐÃ Tr s.e giữa nội dung và hình thức ) – ma vv .s của truyện thơ. U hi oc IỆ - Phân tích được một số yếu tố _n ed của truyện thơ Nôm như: cốt 05 ng IL 14 hố truyện, nhân vật, lời thoại, TÀ 12 ệ t nghệ thuật miêu tả nội tâm 14 h ị ( từ nhân vật trong truyện thơ. Nh về - Phân tích, lí giải được chủ n tải đề, tư tưởng, thông điệp của Vă c ũ ượ truyện thơ. iV Đ - Phân biệt được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây bở nhầm lẫn; tác dụng của điển tích, điển cố; tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp. Vận dụng: - Rút ra được bài học từ nội dung văn bản. Thể hiện thái độ đồng tình / không đồng
  3. tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức nghệ thuật sau khi đọc hiểu văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về lịch sử văn học để đọc hiểu văn bản. 2 VIẾT Phân tích Nhận biết: 1* 1* 1* 1* ài Ng một tác Thông hiểu: Hồ 25 ng S 20 phẩm văn Vận dụng: NH HC 01/ học. Vận dụng cao: &T 9/ Viết được một văn bản nghịHÀ TH 0 0 luận phân tích một tác phẩm 1 BT 1: văn học: phân tích nội dung DT c 1 N chủ đề, những nét đặc sắc về PT n lú BA hình thức nghệ thuật của tác ng .v ườ du phẩm và hiệu quả thẩm mĩ ĐÃ Tr s.e của tác phẩm. ) – ma Tổng 3 2 1 1 vv .s U hi oc IỆ 40 30 20 10 _n ed Tỉ lệ % % % % % 05 ng IL 14 hố Tỉ lệ 70% 30% TÀ 12 ệ t chung 14 h ị ( từ Nh về n tải Vă c ũ ượ iV Đ bở
  4. UBND HUYỆN BẮC YÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Môn: Ngữ văn - Lớp 9 HỒNG NGÀI Năm học 2024 - 2025 (Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: KIỀU NGUYỆT NGA ĐI CỐNG GIẶC Ô QUA(1) Mười ngày đã tới ải Đồng(2), Minh mông(3) biển rộng đùng đùng sóng xao. Đêm nay chẳng biết đêm nào, Bóng trăng vằng vặc bóng sao mờ mờ. ài Ng Hồ 25 Trên trời lặng lẽ như tờ, ng S 20 NH Nguyệt Nga nhớ nỗi tóc tơ(4) chẳng tròn. HC 01/ Than rằng: “Nọ nước kìa non, &T 9/ HÀ TH 0 0 Cảnh thời thấy đó, người còn về đâu?” 1 BT 1: Quân hầu đều đã ngủ lâu, DT c 1 N PT n lú Lén ra mở bức rèm châu(5) một mình: BA ng .v “Vắng người có bóng trăng thanh, ườ du ĐÃ Trăm năm xin gửi chút tình lại đây. Tr s.e ) – ma Vân Tiên anh hỡi có hay? vv .s U Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng”. hi oc IỆ _n ed Than rồi lấy tượng vai mang, 05 ng IL Nhắm dòng nước chảy vội vàng nhảy ngay. 14 hố TÀ 12 ệ t (Trích Truyện Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu, trong Nguyễn Đình Chiểu 14 h ị ( từ toàn tập, tập I, NXB Đại học và THCN, Hà Nội, 1980) Nh về n tải Bối cảnh đoạn trích: Kiều Nguyệt Nga được Lục Vân Tiên cứu khỏi đám cướp Vă c ũ ượ đã đem lòng yêu mến, tự nguyện gắn bó suốt đời với Vân Tiên... Nghe tin Vân Tiên đã iV Đ chết, Kiều Nguyệt Nga thề sẽ thủ tiết suốt đời thể hiện tấm lòng chung thủy. Thái sư đương triều hỏi nàng cho con trai không được, đem lòng oán thù, tâu vua bắt Kiều bở Nguyệt Nga đi cống giặc Ô Qua. Đoạn trích trên ghi lại tâm trạng của Kiều Nguyệt Nga trên đường đi cống giặc Ô Qua. Chú thích: (1) Ô Qua: theo sách cổ, ở miền Châu Đốc, Hà Tiên (Nam Bộ) trước kia thường có giặc Qua-oa ở ngoài biển vào cướp phá. Quân Miến Điện xưa còn gọi là Ô Đỗ, cũng hay quấy phá miền Hà Tiên, Châu Đốc. Có thể Nguyễn Đình Chiểu đặt tên giặc Ô Qua là liên hệ tới những danh từ riêng này. (2) ải Đồng: cửa ải Đồng Quan. (3) minh mông: mênh mông (phát âm theo tiếng miền Nam) (4) tóc tơ: kết tóc xe tơ, tức là nói tình nghĩa vợ chồng.
  5. (5) rèm châu: bức rèm có kết hạt ngọc, chỉ chung loại rèm quý. Câu 1 (1.0 điểm). Liệt kê những lời thoại của nhân vật Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích. Câu 2 (1.0 điểm). Xác định lời dẫn và cách dẫn trong câu thơ: Than rằng: “Nọ nước kìa non Cảnh thời thấy đó, người còn về đâu?” Câu 3 (1.0 điểm). Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thời gian, không gian diễn ra sự việc trong đoạn trích. Câu 4 (1.0 điểm) Giải thích ý nghĩa lời nói và hành động của Kiều Nguyệt Nga trong các câu thơ sau: “Vân Tiên anh hỡi có hay? Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng”” ài Than rồi lấy tượng vai mang, Ng Hồ 25 Nhắm dòng nước chảy vội vàng nhảy ngay. ng S 20 NH HC 01/ Câu 5 (1.0 điểm). Xác định chủ đề của văn bản và phân tích các căn cứ &T 9/ giúp em xác định chủ đề đó? HÀ TH 0 0 Câu 6 (1.0 điểm). Từ đoạn trích, em có suy nghĩ gì về số phận và phẩm 1 BT 1: chất của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến xưa? DT c 1 N PT n lú II. VIẾT (4.0 điểm) BA ng .v Viết bài văn nghị luận (khoảng 450 đến 500 chữ) phân tích những nét đặc ườ du ĐÃ sắc của đoạn trích được dẫn ở phần Đọc hiểu./. Tr s.e ) – ma vv .s U hi oc IỆ _n ed 05 ng IL 14 hố TÀ 12 ệ t 14 h ị ( từ Nh về n tải Vă c ũ ượ iV Đ bở
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 Những lời thoại của nhân vật Kiều Nguyệt Nga: - Than rằng: “Nọ nước kìa non, 0,5 Cảnh thời thấy đó, người còn về đâu?” 0,5 - “Vắng người có bóng trăng thanh, Trăm năm xin gửi chút tình lại đây. Vân Tiên anh hỡi có hay? 1 Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng”. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đảm bảo theo yêu cầu: 0,5 điểm. ài - Học sinh trả lời có 1 ý đúng: 0,25 điểm. Ng Hồ 25 - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: không ng S 20 NH cho điểm. HC 01/ &T 9/ - Lời dẫn: “Nọ nước kìa non/ Cảnh thời thấy đó, người 0,5 HÀ TH 0 0 còn về đâu?” 1 BT 1: - Cách dẫn trực tiếp DT c 1 0,5 N PT n lú Hướng dẫn chấm: BA 2 ng .v - Học sinh trả lời đảm bảo theo yêu cầu: 1,0 điểm. ườ du - Học sinh trả lời có 1 ý đúng: 0,5 điểm. ĐÃ Tr s.e ) – ma - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: không vv .s cho điểm. U hi oc IỆ _n ed - Thời gian: đêm 0,5 05 ng IL - Không gian: Minh mông, biển rộng, bóng trăng vằng 0,5 14 hố vặc, bóng sao mờ mờ, trời lặng lẽ như tờ, bóng trăng TÀ 12 ệ t thanh. 14 h ị ( từ Hướng dẫn chấm: Nh về - Học sinh trả lời đảm bảo theo yêu cầu: 1,5 điểm. n tải 3 Vă c - Học sinh trả lời ý thứ nhất: 0,5 điểm. ũ ượ - Học sinh trả lời đúng ý thứ hai: 1,0 điểm iV Đ - Học sinh trả lời còn lan man, chưa đúng trọng tâm: 0,25 - 0,5 điểm bở - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: không cho điểm. - Lời nói thể hiện Kiều Nguyệt Nga là người trọng tình 0,5 nghĩa, son sắt, thủy chung và tiết hạnh. - Hành động ôm bức hình của Lục Vân Tiên và nhảy 0,5 4 xuống sông khẳng định quyết tâm thà chết để “thủ tiết” với người cô yêu. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đảm bảo theo yêu cầu: 1,0 điểm.
  7. - Học sinh trả lời có ý đúng nhưng còn chung chung: 0,5- 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: không cho điểm. - Chủ đề của đoạn trích là ca ngợi những phẩm chất tốt 0,5 đẹp của Kiều Nguyệt Nga (thủy chung, tiết hạnh...) - Căn cứ để xác định chủ đề: lời tâm sự của Kiều Nguyệt 0,5 Nga và hành động ôm bức hình Lục Vân Tiên nhảy xuống sông quyết chết để thủ tiết với người cô yêu. 5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đảm bảo theo yêu cầu: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có 1 ý đúng: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: không ài cho điểm. Ng Hồ 25 HS bày tỏ quan điểm cá nhân, nhưng đảm bảo hợp lí, đúng ng S 20 NH chuẩn mực đạo đức HC 01/ Gợi ý: &T 9/ HÀ TH 0 0 - Họ là những người phụ nữ đức hạnh, đẹp người đẹp nết 0,25 1 BT 1: nhưng số phận chịu nhiều bất hạnh trong xã hội phong DT c 1 N kiến. PT n lú BA - Họ không được quyền làm chủ hạnh phúc của đời mình, 0,25 ng .v bị xã hội phong kiến chà đạp về nhân phẩm, danh dự,… ườ du ĐÃ Tr s.e - Họ là nạn nhân của những quan niệm phong kiến lạc hậu, 0,25 6 ) – ma khắt khe: trọng nam khinh nữ, tam tòng tứ đức. vv .s U - Cần thấu hiểu, cảm thông, trân trọng người phụ nữ Việt 0,25 hi oc IỆ _n ed Nam xưa. 05 ng IL Hướng dẫn chấm: 14 hố - Học sinh trả lời hợp lí, thuyết phục, đảm bảo các yêu TÀ 12 ệ t 14 h cầu: 1,0 điểm. ị ( từ - Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,25 điểm. Nh về n tải - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: không Vă c cho điểm. ũ ượ iV Đ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được 0,5 bở vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phân tích nét đặc sắc của 0,25 đoạn thơ “Kiều Nguyệt Nga đi cống giặc Ô Qua” trích truyện “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu c. Triển khai nội dung: HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: 0,5 - Giới thiệu tác giả
  8. - Tác phẩm: Đoạn thơ ghi lại tâm trạng đau khổ của Kiều Nguyệt Nga trên đường đi cống giặc và ca ngợi tấm lòng son sắt thuỷ chung trong tình yêu của nàng. 1,75 * Thân bài: - Giới thiệu tóm tắt vị trí của đoạn trích trong tác phẩm - Luận điểm 1: Phân tích nội dung, chủ đề của văn bản + Đoạn truyện thơ trước hết là tiếng nói cảm thương cho tình cảnh éo le, tình duyên trắc trở không được như ý nguyện của Kiều Nguyệt Nga. 0,5 + Lời độc thoại nội tâm thể hiện nỗi trăn trở của người con gái khuê các, hiếu thảo. Nàng đã thề nguyện gắn bó cả đời với Lục Vân Tiên. Vì thế nàng đành phải nghĩ đến cái chết - Luận điểm 2. Phân tích một số đặc sắc nghệ thuật ài + Về thể loại: truyện thơ Nôm, được viết theo thể thơ lục Ng Hồ 25 bát, vần nhịp uyển chuyển, nhịp nhàng rất phù hợp để kể ng S 20 NH chuyện, kể việc và biểu đạt mọi cung bậc tâm trạng của HC 01/ con người một cách tinh tế, khéo léo. &T 9/ HÀ TH 0 0 - Về nghệ thuật xây dựng nhân vật: Nhân vật chính Kiều 1 BT 1: Nguyệt Nga được khắc hoạ ở cả hai phương diện: Con DT c 1 N người bên ngoài (lời nói, hành động,…) và con người bên PT n lú BA trong (suy nghĩ, cảm xúc,...). Từ đó, Nguyễn Đình Chiểu ng .v ườ du đã dựng lên một hình mẫu lý tưởng về người phụ nữ trong ĐÃ Tr s.e xã hội phong kiến xưa: nết na, hiếu thảo, thuỷ chung, trọng ) – ma ân tình. vv .s U hi oc - Vê nghệ thuật kể chuyện, dẫn chuyện: Đoạn truyện thơ IỆ _n ed sử dụng kết hợp lời dẫn chuyện, kể chuyện với lời nhân 05 ng IL vật, trong đó lời nhân vật vừa có đối thoại, vừa có độc 14 hố TÀ thoại nội tâm giúp câu chuyện thêm sống động, chân thực, 12 ệ t 14 h gần gũi, giúp thể hiện tính cách, vẻ đẹp tâm hồn của nhân ị ( từ vật một cách thuyết phục… Nh về n tải * Đánh giá mở rộng: Khái quát thành công về nội dung, Vă c nghệ thuật và liên hệ mở rộng. ũ ượ iV Đ - Đoạn truyện thơ “Kiều Nguyệt Nga trước khi đi cống giặc Ô Qua” là đoạn trích tiêu biểu cho tác phẩm “Truyện bở Lục Vân Tiên”. Đoạn trích kết tinh những đặc sắc cả về nội dung và nghệ thuật của thể loại truyện thơ Nôm: Thể thơ lục bát dân tộc, ngôn ngữ giản dị, nhân vật điển hình cho vẻ đẹp phẩm chất, đức hạnh của người phụ nữ phong kiến nết na, hiếu thảo, thuỷ chung. - HS liên hệ với những tác phẩm cùng viết về số phận người phụ nữ trong xã hội xưa * Kết bài: - Khái quát nội dung chủ đề và hình thức nghệ thuật của đoạn trích, nêu cảm nghĩ hoặc rút ra bài học từ đoạn trích.
  9. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc, cảm xúc, thuyết phục: 2,25 – 2,75 điểm - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: từ 1,25  2,0 điểm. - Trình bày không rõ ràng, không cụ thể: 0,5 điểm - 1,0 điểm e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách diễn đạt độc đáo, lời 0,25 văn cảm xúc, có sức thuyết phục. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. ài Ng Hồ 25 ng S 20 NH HC 01/ &T 9/ HÀ TH 0 0 1 BT 1: DT c 1 N PT n lú BA ng .v ườ du ĐÃ Tr s.e ) – ma vv .s U hi oc IỆ _n ed 05 ng IL 14 hố TÀ 12 ệ t 14 h ị ( từ Nh về n tải Vă c ũ ượ iV Đ bở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2