
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh
- PHÒNG GD-ĐT PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ Năm học 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Mức độ Tổng nhận % điểm Nội thức dung/đơn Thông Vận dụng Kĩ năng vị kiến Nhận biết hiểu Vận dụng cao thức (Số câu) (Số câu) TT (Số câu) (Số câu) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện 8 4 0 0 2 0 2 0 0 thơ Nôm Tỉ lệ % 20 20 10 50 điểm 2 Viết Viết bài văn nghị luận về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 một vấn đề cần giải quyết trong đời
- sống của học sinh hiện nay Tỉ lệ % 20 10 10 10 50 điểm Tỉ lệ % 40 30 10 100 điểm các mức độ nhận thức
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội dung/ Kĩ TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá năng thức 1 Đọc Đoạn trích: Nhận biết: -hiểu Truyện thơ - Nhận biết được một số yếu tố: thể loại, nhân vật, nghĩa Nôm của yếu tố Hán việt, lời thoại Thông hiểu: - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Nêu tác dụng của điển tích trong đoạn trích Vận dụng:. - Ý nghĩa của hình ảnh thơ - Qua hình ảnh thơ rút ra bài học cuộc sống 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: nghị luận về - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài một vấn đề văn nghị luận. cần giải - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. quyết trong - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. đời sống của Thông hiểu: học sinh hiện - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nay nghị luận. - Giới thiệu được vấn đề xã hội và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, giải pháp rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ A. PHẦN ĐỌC HIỂU: ( 5 điểm ) Đọc văn bản sau: Nửa năm hương lửa[1] đương nồng, Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương[2]. Trông vời[3] trời bể mênh mang,
- Thanh gươm yên ngựa[4] lên đường thẳng rong[5]. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng[6], Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi”. Từ rằng: “Tâm phúc tương tri[7], Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình? Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh[8] rợp đường. Làm cho rõ mặt phi thường[9], Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia[10]. Bằng nay bốn bể[11] không nhà, Theo càng thêm bận biết là đi đâu? Đành lòng chờ đó ít lâu, Chầy chăng là một năm sau vội gì!”. Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi[12]. (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, 1991) Chú thích: [1] Hương lửa: dùng để chỉ tình yêu. [2] Lòng bốn phương: “bốn phương” (nam, bắc, tây, đông) có nghĩa là thiên hạ, thế giới. [3] Trông vời: trông ra xa. [4] Thanh gươm yên ngựa: Từ Hải chỉ một mình với một thanh gươm, một con ngựa. [5] Thẳng rong: đi liền một mạch. [6] Phận gái chữ tòng: phận gái thì phải theo chồng. [7] Tâm phúc tương tri: (tâm: lòng, phúc: dạ) hai người đã hiểu biết lòng dạ nhau, tức là đã hiểu nhau sâu sắc. [8] Tinh: cờ, bóng tinh: bóng cờ. [9] Phi thường: không giống cái bình thường, tức là xuất chúng, hơn người. [10] Nghi gia: Nghi gia ở đây có nghĩa là người chồng đón người vợ về nhà. [11] Bốn bể: chỉ thế giới, thiên hạ. [12] Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi: thiên Tiêu dao du trong sách Trang Tử (Nam Hoa kinh) có truyện ngụ ngôn kể rằng chim bằng là một giống chim rất lớn, đập cánh làm động nước trong ba ngàn dặm, cưỡi gió mà bay lên chín ngàn dặm. Chim bằng trong thơ văn thường tượng trưng cho khát vọng của những người anh hùng có bản lĩnh phi thường, khao khát làm nên sự nghiệp lớn. Ý cả câu: Đã đến lúc chim bằng bay lên cùng gió mây. (Theo ĐÀO DUY ANH, Từ điển Truyện Kiều, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1974) I. Lựa chọn và ghi chữ cái đầu đáp án đúng vào phần bài làm: Câu 1. Thể loại của tác phẩm có chứa đoạn trích là gì ? A. Truyện truyền kì B. Thơ song thất lục bát C. Thơ lục bát D. Truyện thơ nôm Câu 2. Những nhân vật được nhắc đến trong đoạn trích là ai? A. Từ Hải, Thúy Kiều B. Thúc Sinh, Thúy Kiều C. Kim Trọng, Thúy Kiều D. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều Câu 3. Yếu tố “tâm” trong từ nào sau đây được dùng với nghĩa giống yếu tố “tâm” từ “tâm phúc” trong đoạn trích? A. Tâm thất B. Trọng tâm C. Tâm điểm D. Thương tâm Câu 4. Đâu là lời thoại của nhân vật? A. “Phận gái chữ tòng B. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng, Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi”. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” C. Quyết lời dứt áo ra đi, D. Nửa năm hương lửa đương nồng, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương
- II. Trả lời câu hỏi: Câu 5. Trình bày nội dung của đoạn trích trên? Câu 6. Nêu tác dụng của việc sử dụng điển tích trong hai câu thơ sau: Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi. Câu 7. Đọc đoạn trích, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? Câu 8. Từ hình ảnh nhân vật trượng phu trong đoạn trích, là một người trẻ, em thấy mình cần có ước mơ hoặc lí tưởng sống như thế nào? B. PHẦN VIẾT( 5 điểm ) Là học sinh, em suy nghĩ làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong môi trường học đường? --HẾT-- (HỌC SINH LÀM BÀI TRÊN GIẤY KIỂM TRA) Họ và tên học sinh: ............................................ Số báo danh :…………………
- PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS ……………… NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 ĐỀ A.HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức trình bày. -Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm. B.HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 5,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 - Đoạn trích kể về cuộc chia tay đầy xúc động của Từ Hải với 1.0 Thúy Kiều để ra đi xây dựng sự nghiệp lớn . I - Qua đó, ngợi ca lí tưởng cao đẹp, chí khí, khát vọng của người anh hùng. Mức 1: HS trả lời được đầy đủ 2 ý trên, có thể diễn đạt theo cách khác nhưng đúng ý, hợp lí. (1.0 điểm) Mức 2: HS trả lời đúng 1 ý. (0.5 điểm) Mức 3: HS không trả lời được hoặc trả lời sai (0 điểm) 6 - Dùng điển tích có tác dụng làm cho câu thơ cô đúc, hàm 1.0 súc. - Góp phần diễn tả bản lĩnh phi thường và khát vọng làm nên sự nghiệp lớn của người anh hùng Từ Hải. Mức 1: HS trả lời được đầy đủ 2 ý trên, có thể diễn đạt theo cách khác nhưng đúng ý, hợp lí. (1.0 điểm) Mức 2: HS trả lời đúng 1 ý. (0.5 điểm) Mức 3: HS không trả lời được hoặc trả lời sai (0 điểm) 7 HS chọn được chi tiết trong bài 0.5 HS lí giải hợp lí Mức 1: HS chọn được chi tiết ý nghĩa, lí giải hợp lí (0.5 điểm) Mức 2: HS chọn được chi tiết nhưng lí giải chưa hợp lí hoặc không lí giải. (0.25 điểm) Mức 3: HS không chọn được chi tiết, không lí giải (0 điểm) 8 Người anh hùng Từ Hải trong đoạn trích có lí tưởng cao đẹp, 0.5 không chịu sống cuộc đời tầm thường, quyết tâm ra đi xây dựng sự nghiệp lớn. Từ đó, học sinh trình bày liên tưởng tới ước mơ, lí tưởng sống của bản thân: - Sống có ước mơ, có lí tưởng, học tập tốt phát triển bản thân, góp phần giúp ích cho gia đình, cộng đồng, quê hương, đất nước… - Không nên sống thụ động, ích kỉ, chỉ nghĩ đến bản thân…. HS có thể diễn đạt theo suy nghĩ của bản thân sao cho hợp lí.
- Mức 1: HS trả lời được ít nhất 2 ý, hợp lí ( 0.5 điểm) Mức 2: HS trả lời có ý nhưng còn sơ sài. (0.25 điểm) Mức 3: HS không trả lời được hoặc trả lời sai, không chuẩn mực (0 điểm) VIẾT 5,0 đ a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội về 0,25 một vấn đề cần giải quyết trong đời sống của học sinh hiện nay. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cách giải quyết mâu 0,5 thuẩn, xung đột ở lứa tuổi học trò. c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài 3,5 II viết: - Yêu cầu về kĩ năng: Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, triển khai hệ thống các luận điểm rõ ràng - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục từ thực tiễn cuộc sống. Sau đây là một số gợi ý: * Mở bài: Giới thiệu về vấn đề giải quyết mâu thuẩn, xung đột ở lứa tuổi học trò, nêu sự cần thiết của việc bàn luận vấn đề. * Thân bài: - Triển khai các luận điểm thể hiện quan điểm của người viết xét trên từng khía cạnh của vấn đề. HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau một cách linh hoạt. Sau đây là vài gợi ý chính: + Luận điểm 1: Giải thích xung đột học đường là những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng quan điểm xảy ra giữa các cá nhân hoặc nhóm học sinh trong môi trường học đường. Những xung đột này có thể là những va chạm nhỏ nhặt trong cuộc sống hàng ngày cho đến những mâu thuẫn về học tập, tình cảm hay các vấn đề cá nhân. + Luận điểm 2: Phân tích thực trạng, biểu hiện của vấn đề hiện nay như thế nào? (lí lẽ, dẫn chứng) + Luận điểm 3: Phân tích nguyên nhân của những mâu thuẩn, xung đột trong trường học: Sự khác biệt về tính cách, quan điểm, sở thích; Sự cạnh tranh trong học tập, hoạt động ngoại khóa; Sự hiểu lầm, thiếu thông tin; Sự tác động của môi trường xung quanh (gia đình, bạn bè, mạng xã hội); Sự thiếu kỹ năng giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn… (Kết hợp dẫn chứng cụ thể) + Luận điểm 4: Chỉ ra những hậu quả nghiêm trọng nếu xung đột học đường không được giải quyết kịp thời và hiệu quả, có thể: Ảnh hưởng đến tâm lý, sức khỏe của học sinh: gây ra căng thẳng, lo lắng, trầm cảm, thậm chí là tự tử; Ảnh hưởng đến học tập: giảm sút kết quả học tập, mất tập trung, bỏ học; Ảnh hưởng đến mối quan hệ: gây ra sự chia rẽ, thù hận, bạo lực học đường; Ảnh hưởng đến hình ảnh của nhà trường: làm xấu đi hình ảnh của nhà trường, gây mất niềm tin của phụ huynh và xã hội…(Kết hợp dẫn chứng)
- - Luận điểm 5: Nêu ý kiến trái chiều và phản bác: (Ví dụ: Một số người cho rằng xung đột học đường là điều không thể tránh khỏi, là một phần của quá trình trưởng thành. Họ cho rằng việc can thiệp quá sâu vào những xung đột này có thể làm mất đi tính tự lập, khả năng tự giải quyết vấn đề của học sinh… Tuy nhiên, quan điểm này là hoàn toàn sai lầm. Xung đột học đường không phải là điều tất yếu, và việc bỏ mặc những xung đột này tự diễn biến có thể gây ra những hậu quả khó lường) + Luận điểm 6: Đề xuất giải pháp có tính khả thi: - Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của kĩ năng giao tiếp. - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, xử lí tình huống… - Xây dựng môi trường học đường đoàn kết, yêu thương… - Nhà trường tổ chức các buổi ngoại khóa, các chương trình, các buổi nói chuyện về vấn đề giải quyết mâu thuẩn, giải quyết xung đột để học sinh tham gia - Gia đình, ba mẹ thường xuyên nhắc nhở con cái về việc kiềm chế cảm xúc cá nhân, làm gương cho con cái. + Giải quyết các xung đột, mâu thuẩn trên tinh thần nhân ái, vị tha… + Liên hệ bản thân….. * Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng của việc nhận thức đúng và giải quyết hiệu quả vấn đề nêu ra. đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT PHẦN ĐỌC HIỂU: ( 10 điểm ) Đọc văn bản sau: Nửa năm hương lửa[1] đương nồng, Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương[2]. Trông vời[3] trời bể mênh mang, Thanh gươm yên ngựa[4] lên đường thẳng rong[5]. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng[6], Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi”. Từ rằng: “Tâm phúc tương tri[7], Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình? Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh[8] rợp đường. Làm cho rõ mặt phi thường[9], Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia[10]. Bằng nay bốn bể[11] không nhà, Theo càng thêm bận biết là đi đâu? Đành lòng chờ đó ít lâu, Chầy chăng là một năm sau vội gì!”. Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi[12]. (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, 1991) Vị trí đoạn trích: Cuộc đời Kiều tưởng như bế tắc hoàn toàn khi lần thứ hai rơi vào lầu xanh thì Từ Hải bỗng xuất hiện và đưa Kiều thoát khỏi cảnh ô nhục. Hai người sống hạnh phúc “Trai anh hùng gái thuyền quyên - Phỉ nguyền sánh phượng đẹp duyên cưỡi rồng”. Nhưng Từ Hải không bằng lòng với cuộc sống êm đềm bên cạnh nàng Kiều tài sắc, chàng muốn có sự nghiệp lớn nên sau nửa năm đã từ biệt Kiều ra đi. Chú thích: [1] Hương lửa: dùng để chỉ tình yêu. [2] Lòng bốn phương: “bốn phương” (nam, bắc, tây, đông) có nghĩa là thiên hạ, thế giới. [3] Trông vời: trông ra xa. [4] Thanh gươm yên ngựa: Từ Hải chỉ một mình với một thanh gươm, một con ngựa. [5] Thẳng rong: đi liền một mạch. [6] Phận gái chữ tòng: phận gái thì phải theo chồng. [7] Tâm phúc tương tri: (tâm: lòng, phúc: dạ) hai người đã hiểu biết lòng dạ nhau, tức là đã hiểu nhau sâu
- sắc. [8] Tinh: cờ, bóng tinh: bóng cờ. [9] Phi thường: không giống cái bình thường, tức là xuất chúng, hơn người. [10] Nghi gia: Nghi gia ở đây có nghĩa là người chồng đón người vợ về nhà. [11] Bốn bể: chỉ thế giới, thiên hạ. [12] Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi: thiên Tiêu dao du trong sách Trang Tử (Nam Hoa kinh) có truyện ngụ ngôn kể rằng chim bằng là một giống chim rất lớn, đập cánh làm động nước trong ba ngàn dặm, cưỡi gió mà bay lên chín ngàn dặm. Chim bằng trong thơ văn thường tượng trưng cho khát vọng của những người anh hùng có bản lĩnh phi thường, khao khát làm nên sự nghiệp lớn. Ý cả câu: Đã đến lúc chim bằng bay lên cùng gió mây. (Theo ĐÀO DUY ANH, Từ điển Truyện Kiều, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1974) I. Lựa chọn và ghi chữ cái đầu đáp án đúng vào phần bài làm ( 4 điểm ) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc tác phẩm được viết theo thể loại gì? (1.0 điểm) A. Truyện truyền kì B. Thơ song thất lục bát C. Thơ lục bát D. Truyện thơ nôm Câu 2. Những nhân vật được nhắc đến trong đoạn trích là ai? (1.0 điểm) A. Từ Hải, Thúy Kiều B. Thúc Sinh, Thúy Kiều C. Kim Trọng, Thúy Kiều D. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều Câu 3. Yếu tố “tâm” trong từ nào sau đây được dùng với nghĩa giống yếu tố “tâm” từ “tâm phúc” trong đoạn trích? (1.0 điểm) A. Tâm thất B. Trọng tâm C. Tâm điểm D. Thương tâm Câu 4. Đâu là lời thoại của nhân vật? (1.0 điểm) A. “Phận gái chữ tòng B. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng, Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi”. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” C. Quyết lời dứt áo ra đi, D. Nửa năm hương lửa đương nồng, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương II. Trả lời câu hỏi: ( 6 điểm ) Câu 5. Trình bày nội dung của đoạn trích trên? (2.0 điểm) Câu 6. Nêu tác dụng của việc sử dụng điển tích trong hai câu thơ sau: (2.0 điểm) Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi. Câu 7. Đọc đoạn trích, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? (1.0 điểm) Câu 8. Từ hình ảnh nhân vật trượng phu trong đoạn trích, là một người trẻ, em thấy mình cần có ước mơ hoặc lí tưởng sống như thế nào? (1.0 điểm) Hết (HỌC SINH LÀM BÀI TRÊN GIẤY KIỂM TRA) Họ và tên học sinh: ............................................ Số báo danh :…………………

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
