
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024- 2025 ĐIỆN BÀN Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN M Tổng TT Kĩ Nội ức % năng dung/ độ điểm đơn vị nh kiến ận thức th kĩ ức năng Nh Thôn Vận ận g dụn bi hiểu g ết TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Văn hiểu bản Số câu truyện 4 2 1 7 Tỉ lệ % thơ 20 20 10 50 Nôm Viết Viết Số câu bài 1* 1* 1* 1 2 Tỉ lệ % văn 20 10 20 50 nghị luận về một tác phẩm truyện hiện đại Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 30 100
- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nội dung/ TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức 1 Đọc Văn bản Nhận biết hiểu truyện thơ - Nhận biết được một số yếu tố của truyện thơ Nôm Nôm như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại… - Nhận biết được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. Thông hiểu - Hiểu đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản/ câu thơ. Vận dụng - Thể hiện thái độ đồng tình/ không đồng tình/đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết nghị luận về - Nhận biết được kiểu bài và yêu cầu đối với bài văn một tác phẩm nghị luận về một tác phẩm truyện. truyện hiện - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị đại luận. Thông hiểu - Trình bày được nội dung, chủ đề của tác phẩm. - Phân tích được những nét đặc sắc về hình thức nghệ
- thuật của tác phẩm (cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ người kể chuyện, không gian, thời gian, chi tiết tiêu biểu,…) và hiệu quả thẩm mĩ của chúng. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp. Vận dụng - Vận dụng tốt các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt để làm rõ vấn đề nghị luận. - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình/không đồng tình với thông điệp của tác giả thể hiện trong tác phẩm. UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 03 trang) PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU Gần miền có một mụ nào, Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh(1). Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” . Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”. Quá niên trạc ngoại tứ tuần(2), Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao. Trước thầy sau tớ lao xao, Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang. Ghế trên ngồi tót sỗ sàng, Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà, Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng! Ngại ngùng dợn gió(3) e sương, Ngừng(4) hoa bóng thẹn trông gương mặt dày. Mối càng vén tóc bắt tay,
- Nét buồn như cúc điệu gầy như mai. Đắn đo cân sắc cân tài, Ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ(5). Mặn nồng một vẻ một ưa, Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu. Rằng: “Mua ngọc đến Lam Kiều(6), Sính nghi(7) xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng: “Giá đáng nghìn vàng, Dớp nhà(8) nhờ lượng người thương dám nài!” Cò kè bớt một thêm hai, Giờ lâu ngã giá vâng(9) ngoài bốn trăm. (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du ) Chú thích Vị trí đoạn trích: Đoạn trích nằm ở đầu phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc ). Sau khi gia đình Kiều bị vu oan, Kiều quyết định bán mình để lấy tiền cứu cha và gia đình khỏi tai họa. Đoạn này nói về việc Mã Giám Sinh đến mua Kiều. (1) Viễn khách: khách ở xa đến. Vấn danh: hỏi xin cưới; (2) Tứ tuần: bốn mươi tuổi; (3) Dợn gió: có cảm giác sợ gió, ngại gió; (4) Ngừng: nhìn, ngắm; (5) Ép cung cầm nguyệt: ép gảy đàn; thử bài quạt thơ: thử tài làm thơ của Kiều khi yêu cầu nàng đề thơ trên quạt; (6) Mua ngọc đến Lam Kiều: Câu này ý nói: đến đây cốt để mua được người đẹp; (7) Sính nghi: đồ dẫn cưới; (8) Dớp nhà: nhà gặp vận đen, nhà đang mắc gian truân; (9) Phần lớn các bản Kiều Nôm và các bản quốc ngữ chép là vâng. Tuy nhiên, cũng có bản chép là vàng. Câu 1 (0.5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn trích trên? A. Thơ thất ngôn bát cú. B. Thơ lục bát. C. Thơ thất ngôn tứ tuyệt. D. Thơ song thất lục bát. Câu 2 (0.5 điểm). Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích? A. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, Hoạn Thư. B. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, Sở Khanh. C. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, bà mối. D. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, Bạc Bà. Câu 3 (0.5 điểm). Dòng thơ nào có sử dụng cách dẫn trực tiếp? A. Gần miền có một mụ nào B. Quá niên trạc ngoại tứ tuần, C. Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” D. Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh.
- Câu 4 (0.5 điểm). Nhân vật Mã Giám Sinh được xây dựng qua những phương diện nào? A. Ngoại hình, lời nói, hành động, trang phục. B. Ngoại hình, suy nghĩ, lời nói. C. Ngoại hình, suy nghĩ, hành động, tuổi tác. D. Ngoại hình, nội tâm nhân vật. Câu 5 (1.0 điểm). Qua cách ngồi của Mã Giám Sinh trong câu thơ “Ghế trên ngồi tót sỗ sàng”, em thấy tay họ Mã này là người như thế nào? Câu 6 (1.0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích? Câu 7 (1.0 điểm). Em có thích mẫu người đàn ông như Mã Giám Sinh không? Vì sao? PHẦN II. VIẾT (5,0 điểm) Viết bài văn phân tích truyện ngắn “Bố tôi” của Nguyễn Ngọc Thuần. BỐ TÔI Tôi đi học dưới đồng bằng. Còn bố tôi, từ nơi núi đồi hiểm trở, ông luôn dõi theo tôi. Bao giờ cũng vậy, ông mặc chiếc áo kẻ ô phẳng phiu nhất, xuống núi vào cuối mỗi tuần. Ông rẽ vào bưu điện để nhận những lá thư tôi gửi. Lặng lẽ, ông vụng về mở nó ra. Ông xem từng con chữ, lấy tay chạm vào nó, rồi ép vào khuôn mặt đầy râu của ông. Rồi lặng lẽ như lúc mở ra, ông xếp nó lại, nhét vào bao thư. Ông ngồi trầm ngâm một lúc, khẽ mỉm cười rồi đi về núi. Về đến nhà, ông nói với mẹ tôi: "Con mình vừa gửi thư về". Mẹ tôi hỏi:"Thư đâu?". Ông trao thư cho bà. Bà lại cẩn thận mở nó ra, khen: "Ôi, con mình viết chữ đẹp quá! Những chữ tròn, thật tròn, những cái móc thật bén. Chỉ tiếc rằng không biết nó viết gì. Sao ông không nhờ ai đó ở bưu điện đọc giùm?". Ông nói: "Nó là con tôi, nó viết gì tôi đều biết cả". Rồi ông lấy lại thư, xếp vào trong tủ cùng với những lá thư trước, những lá thư được bóc ra nhìn ngắm, chạm mặt rồi cất vào, không thiếu một lá, ngay cả những lá đầu tiên nét chữ còn non nớt Hôm nay là ngày đầu tiên tôi bước chân vào trường đại học. Một ngày khai trường đầu tiên không có bố. Bố tôi đã mất. Nhưng tôi biết bố sẽ đi cùng tôi trên những con đường mà tôi sẽ đi, suốt cả hành trình cuộc đời. (Theo Bố tôi - Nguyễn Ngọc Thuần, NXB Hội nhà văn, 1992) Nguyễn Ngọc Thuần sinh năm 1972 ở Bình Thuận. Ông là cây bút chuyên sáng tác cho trẻ em. Tác phẩm của Nguyễn Ngọc Thuần mang đến một thế giới trong trẻo, tươi mới, ấm áp, đầy chất thơ. Ở đó, có bao nhiêu sợi tơ của niềm yêu thương, trìu mến, kết nối tâm hồn mỗi chúng ta với thiên nhiên, với con người, cuộc sống. Nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi của ông được độc giả rất yêu thích: Giăng giăng tơ nhện, Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, Một thiên nằm mộng, Trên đồi cao chăng bầy thiên sứ… ------------- Hết -----------
- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 HDC CHÍNH THỨC (HDC gồm có 03 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sai sót nhỏ. - Điểm toàn bài tính đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5.0
- 1 B 0.5 2 C 0.5 3 C 0.5 4 A 0.5 5 * Học sinh nêu được đặc điểm tính cách của nhân vật Mã 1.0 Giám Sinh - Cách ngồi ngạo nghễ đã lột tả bản chất thô lỗ, sỗ sàng, mất lịch sự, vô lễ. 6 * Học sinh nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích 1.0 - Phơi bày bản chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh. - Lên án xã hội phong kiến, những thế lực chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm người phụ nữ. - Bày tỏ niềm cảm thông sâu sắc với số phận con người. 7 * Mức 1 1.0 - Học sinh trả lời được thích hay không thích. - Giải thích rõ ràng, hợp lí, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức. * Mức 2 0.5 - Học sinh trả lời được thích hay không thích. - Giải thích chưa rõ ràng, chưa hợp lí. * Mức 3 0.0 - Học sinh không trả lời được. II VIẾT 5.0 Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hiện đại a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận về tác phẩm 0.5 truyện hiện đại. - Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích 0.5 truyện ngắn Bố tôi của Nguyễn Ngọc Thuần. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được tác phẩm, nội dung, chủ đề của tác phẩm, đặc sắc nghệ thuật; hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục.
- Sau đây là một số gợi ý: I. Mở bài - Giới thiệu truyện ngắn “Bố tôi" của nhà văn Nguyễn 0.5 Ngọc Thuần. - Nêu ý kiến khái quát về tác phẩm: Truyện đã xây dựng thành công hình ảnh người bố - một người đàn ông miền núi chất phác, hiền hậu, hết lòng yêu thương con, trân trọng tình cảm gia đình. II. Thân bài 2.5 1. Khái quát nội dung, chủ đề của truyện. - Từ câu chuyện về một người cha, truyện ca ngợi tình cảm cha con thiêng liêng, tình cảm gia đình gắn bó khăng khít. Đó là điểm tựa vững chắc để mỗi con người vươn lên, thành công trong cuộc sống. 2. Phân tích hình ảnh người cha trong truyện. a. Hình ảnh người cha miền núi nghèo, tần tảo, vất vả, một nắng hai sương làm nương rẫy ở trên vùng núi cao và không có điều kiện để đi học + Còn bố tôi, từ nơi núi đồi hiểm trở, ông luôn dõi theo tôi. + Đi chân đất xuống núi. + Không biết chữ. + Cha con xa nhau chỉ có cách liên lạc là qua những bức thư. + Đối với người dân miền núi, nuôi con đi học xa nhà không phải là việc dễ dàng nhưng ông vẫn cố gắng hết mình lo cho con. b. Một người cha yêu con, tinh tế, thấu hiểu tâm tư tình cảm của con + Một người cha luôn quan tâm, dõi theo con: Cuối mỗi tuần, bao giờ ông cũng mặc chiếc áo phẳng phiu nhất, đi chân đất xuống núi, rẽ vào bưu điện để nhận lá thư con gửi + Một người cha trân trọng, nâng niu tất cả những gì thuộc về con: Rồi ông lấy lại lá thư, xếp vào trong tủ cùng những lá thư trước, những lá thư được bóc ra nhìn ngắm, chạm vào mặt rồi cất đi, không thiếu một lá, ngay cả những lá thư đầu tiên nét chữ còn non nớt + Một người cha tinh tế, thấu hiểu được những tâm tư, tình cảm, suy nghĩ của con mình: Ông không biết chữ, không đọc được những dòng thư con viết nhưng bằng trái tim giàu tình yêu thương, ông lại biết con muốn nói những gì, cảm nhận được tình yêu, nỗi nhớ nhà, nhớ người thân của con. 3. Đặc sắc về hình thức nghệ thuật của truyện - Xây dựng nhân vật chủ yếu qua ngoại hình, hành động, lời nói.
- - Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất làm cho câu chuyện chân thực, sinh động, nhân vật dễ bộc lộ cảm xúc. - Kết thúc bất ngờ để lại nhiều dư âm, sự cảm động trong lòng bạn đọc về tình phụ tử thiêng liêng, vĩnh cửu: Người bố mất, nhưng "tôi" biết chắc chắn, bố sẽ đi cùng "tôi" trên con đường mà "tôi" sẽ đi suốt cả cuộc đời. - Cách đặt tên truyện thể hiện chủ đề tư tưởng của truyện. 0.5 III. Kết bài - Khẳng định ý nghĩa, giá trị của truyện đối với bản thân và người đọc. - Tài năng của tác giả, sức sống của tác phẩm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0.25 pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Lời văn kết hợp kể, tả, biểu cảm, sinh động; 0.25 bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ DÀNH CHO HSKT (Đề gồm có 02 trang)
- PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (7.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU Gần miền có một mụ nào, Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh(1). Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” . Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”. Quá niên trạc ngoại tứ tuần(2), Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao. Trước thầy sau tớ lao xao, Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang. Ghế trên ngồi tót sỗ sàng, Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà, Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng! Ngại ngùng dợn gió(3) e sương, Ngừng(4) hoa bóng thẹn trông gương mặt dày. Mối càng vén tóc bắt tay, Nét buồn như cúc điệu gầy như mai. Đắn đo cân sắc cân tài, Ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ(5). Mặn nồng một vẻ một ưa, Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu. Rằng: “Mua ngọc đến Lam Kiều(6), Sính nghi(7) xin dạy bao nhiêu cho tường?” Mối rằng: “Giá đáng nghìn vàng, Dớp nhà(8) nhờ lượng người thương dám nài!” Cò kè bớt một thêm hai, Giờ lâu ngã giá vâng(9) ngoài bốn trăm. (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du ) Chú thích Vị trí đoạn trích: Đoạn trích nằm ở đầu phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc ). Sau khi gia đình Kiều bị vu oan, Kiều quyết định bán mình để lấy tiền cứu cha và gia đình khỏi tai họa. Đoạn này nói về việc Mã Giám Sinh đến mua Kiều. (1) Viễn khách: khách ở xa đến. Vấn danh: hỏi xin cưới; (2) Tứ tuần: bốn mươi tuổi; (3) Dợn gió: có cảm giác sợ gió, ngại gió; (4) Ngừng: nhìn, ngắm; (5) Ép cung cầm nguyệt: ép gảy đàn; thử bài quạt thơ: thử tài làm thơ của Kiều khi yêu cầu nàng đề thơ trên quạt; (6) Mua ngọc đến Lam Kiều: Câu này ý nói: đến đây cốt để mua được người đẹp; (7) Sính nghi: đồ dẫn cưới;
- (8) Dớp nhà: nhà gặp vận đen, nhà đang mắc gian truân; (9) Phần lớn các bản Kiều Nôm và các bản quốc ngữ chép là vâng. Tuy nhiên, cũng có bản chép là vàng. Câu 1 (1.0 điểm). Xác định thể thơ của đoạn trích trên? A. Thơ thất ngôn bát cú. B. Thơ lục bát. C. Thơ thất ngôn tứ tuyệt. D. Thơ song thất lục bát. Câu 2 (1.0 điểm). Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích? A. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, Hoạn Thư. B. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, Sở Khanh. C. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, bà mối. D. Mã Giám Sinh, Thúy Kiều, Bạc Bà. Câu 3 (1.0 điểm). Dòng thơ nào có sử dụng cách dẫn trực tiếp? A. Gần miền có một mụ nào B. Quá niên trạc ngoại tứ tuần, C. Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” D. Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh. Câu 4 (1.0 điểm). Nhân vật Mã Giám Sinh được xây dựng qua những phương diện nào? A. Ngoại hình, lời nói, hành động, trang phục. B. Ngoại hình, suy nghĩ, lời nói. C. Ngoại hình, suy nghĩ, hành động, tuổi tác. D. Ngoại hình, nội tâm nhân vật. Câu 5 (1.0 điểm). Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? A. Bảnh bao. B. Sỗ sàng. C. Lao xao. D. Mặn nồng. Câu 6 (1.0 điểm) Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: Nét buồn như cúc điệu gầy như mai. A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Điệp ngữ. Câu 7 (1.0 điểm). Nội dung chính của đoạn trích là gì? A. Phơi bày bản chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh. B. Lên án xã hội phong kiến, những thế lực chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm người phụ nữ. C. Bày tỏ niềm cảm thông sâu sắc với số phận con người. D. Tất cả các ý trên. PHẦN II. VIẾT (3.0 điểm) Em có thích mẫu người đàn ông như Mã Giám Sinh không? Vì sao? ------------- Hết ------------- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 HDC DÀNH CHO HSKT I. Hướng dẫn chung
- - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn va đối tượng học sinh nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. - Điểm toàn bài tính đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 7.0 1 B 1.0 2 C 1.0 3 C 1.0 4 A 1.0 5 D 1.0 6 A 1.0 7 D 1.0 II 8 * Mức 1 3.0 - Học sinh trả lời được thích hay không thích. - Giải thích rõ ràng, hợp lí, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức. * Mức 2 1.5 - Học sinh trả lời được thích hay không thích. - Giải thích chưa rõ ràng, chưa hợp lí. * Mức 3 0.0 - Học sinh không trả lời được. ------------- Hết ------------- Người duyệt đề Giáo viên ra đề Duyệt của Lãnh đạo Nhóm trưởng chuyên môn Kiều Thị Bích Trâm Nguyễn Tam Kiều Miên Phan Thị Kim Anh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
