Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Hiền
Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Hiền được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Hiền
- KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: Sinh học KHỐI: 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề). Đề gồm 1 trang, 5 câu. Câu 1 (2 điểm): a) Kể tên các đặc điểm chung của cấp tổ chức sống? b) Hai sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào sau thuộc giới sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới? - A: cơ thể cấu tạo bởi các tế bào có thành xenlulozo, có nhiều lục lạp, không có cơ quan vận động. - B: cơ thể không cấu tạo bởi các tế bào có thành xenlulozo, không có lục lạp, có cơ quan vận động. c) Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm xem ở đó có nước hay không? d) Xác định đường đôi trong các ví dụ sau: fructozo, mantozo, lactozo, tinh bột, photpholipit, Sterôit. Câu 2 (2 điểm): Nhận định sau đúng hay sai? Sửa lại cho đúng. (Lưu ý: chỉ ghi nội dung sai và nội dung sửa, ví dụ: nếu trong câu sai từ “lớn”, phải sửa thành “nhỏ” mới đúng thì ghi “lớn → nhỏ”) A. Lipit, protein, ADN, ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Xenlulozo gồm nhiều phân tử đường đôi liên kết với nhau. C. Đơn phân của protein là nucleotit. D. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH... không thể phá hủy cấu trúc của protein. E. ADN là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đơn phân, các đơn phân là 4 loại nucleotit (A, T, G, X) F. ARN gồm 3 loại: mARN, tARN, rARN G. ARN thường chỉ được cấu tạo từ hai chuỗi polinucleotit. H. Đơn phân của ARN là 4 loại nucleotit (A, T, G, X). Câu 3 (2 điểm): a) Tế bào nhân sơ được cấu tạo từ những thành phần chính nào? Trình bày vai trò của thành tế bào và màng sinh chất của tế bào nhân sơ. b) Vi khuẩn được cấu tạo từ tế bào nhân sơ có kích thước quá nhỏ, điều này có lợi cho bản thân vi khuẩn hay không? Vì sao? c) Kể tên 2 bào quan có cấu tạo màng kép. Câu 4 (2 điểm): a) Hoàn thành chú thích cho hình bên. b) Cho các thông tin sau: (1) Phân xưởng tái chế rác thải; (2) Nhà máy năng lượng; (3) Phân xưởng lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm; (4) Trung tâm điều khiển hoạt động sống của tế bào. Hãy cho biết các thông tin trên ứng với mỗi bào quan nào của tế bào nhân thực. Câu 5 (2 điểm): a) Nêu vai trò của quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. b) Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao? c) Khi vẩy nước vào rau, muối dưa món là ta đang để các loại rau trong môi trường ưu trương hay nhược trương? Lợi ích của việc vẩy nước vào rau là gì? ---Hết--- TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
- TỔ SINH - NÔNG NGHIỆP MA TRẬN ĐỀ SINH 10 - THI HKI NĂM HỌC 2020 - 2021 Tổng Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm Các cấp tổ Nội dung chức của Nêu được các đặc thế giới điểm chung của các sống cấp tổ chức sống Số điểm 0,50 0,50 Các giới Nội dung Nhận ra các giới sinh vật sinh vật Số điểm 0,50 0,50 Các nguyên Nội dung Vai trò của tố hoá học nước đối với và nước sự sống Số điểm 0,50 0,50 Cácbohiđrat Nội dung Nhận ra đường Xác định đại và Lipit đơn, đường đôi, phân tử được đường đa trong các cấu tạo theo ví dụ sau: fructozo, nguyên tắc đa mantozo, lactozo, phân. tinh bột, Xác định đơn photpholipit, phân cụ thể Sterôit. của các loại đường Số điểm 0,50 0,50 1,00 Prôtêin Nội dung Xác định được đơn phân của protein. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH... có thể phá hủy cấu trúc của protein. Số điểm 0,50 0,50 Axit Nội dung ADN là một đại Nuclêic phân tử hữu cơ . . được cấu tạo theo Phân biệt nguyên tắc đơn ADN, ARN phân, các đơn phân là 4 loại nucleotit (A, T, G,
- X) Đơn phân của ARN là 4 loại nucleotit (A, U, G, X) và thường chỉ được cấu tạo từ hai chuỗi polinucleotit Số điểm 0,50 0,50 1,00 Tế bào Nội dung Xác định vai nhân sơ trò của thành Nhận định được Liệt kê thành phần tế bào và lợi ích của kích cấu tạo chính của tế màng sinh thước nhỏ mang bào chất của tế lại cho vi khuẩn. bào nhân sơ. Số điểm 0,5 0,50 0,50 1,5 Tế bào Nội dung nhân thực Liệt kê được các Làm rõ cấu tạo Xác định các bào thành phần cấu tạo Xác định bào tế bào phù hợp quan có cấu tạo ti thể, lục lạp quan dựa trên với chức năng. màng kép. chức năng. Số điểm 1,00 1,00 0,50 0,50 3,00 Vận chuyển Nội dung Khi vẩy nước vào các chất rau, muối dưa món Xác định lợi qua màng là ta đang để các ích của việc sinh chất loại rau trong môi vảy nước vào trường ưu trương rau hay nhược trương Số điểm 0,50 0,50 1,00 Khái quát Nội dung Nêu vai trò của quá về năng trình chuyển hóa lượng và vật chất trong tế chuyển hóa bào. vật chất Số điểm 0,50 0,50 Tổng 40% 20% 20% 20% 100%
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỀM TRA HKI (2020-2021) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: SINH – KHỐI 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN THỜI GIAN LÀM BÀI : 50 PHÚT Đáp án Câu Nội dung Điểm 1 a) Kể tên các đặc điểm chung của cấp tổ chức sống? (M1) b) Hai sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào sau thuộc giới sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới? (M2) - A: cơ thể cấu tạo bởi các tế bào có thành xenlulozo, có nhiều lục lạp, không có cơ quan vận động. - B: cơ thể không cấu tạo bởi các tế bào có thành xenlulozo, không có lục lạp, có cơ quan vận động. c) Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm xem ở đó có nước hay không? (M2) d) Xác định đường đôi trong các ví dụ sau: fructozo, mantozo, lactozo, tinh bột, photpholipit, Sterôit. (M1) a) + Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc 0,5 đ + Hệ thống mở và tự điều chỉnh + Thế giới sống liên tục tiến hóa b) A: Thực vật 0,25 B: Động vật 0.25 c) - Nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. 0,25 - Nước là môi trường sống ban đầu của mọi sự sống trên một hành tinh. 0,25 d) Đôi: mantozo, lactozo 0,5 2 Nhận định sau đúng hay sai? Sửa lại cho đúng. (Lưu ý: chỉ ghi nội dung sai và nội dung sửa, ví dụ: nếu trong câu sai từ “lớn”, phải sửa thành “nhỏ” mới đúng thì ghi “lớn → nhỏ”) 0,5 M1; 1 M2; 0,5 M3 A. Lipit, protein, ADN, ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Xenlulozo gồm nhiều phân tử đường đôi liên kết với nhau. C. Đơn phân của protein là nucleotit. D. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH... không thể phá hủy cấu trúc của protein. E. ADN là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đơn phân, các đơn phân là 4 loại nucleotit (A, T, G, X) F. ARN gồm 3 loại mARN, tARN, rARN G. ARN thường chỉ được cấu tạo từ hai chuỗi polinucleotit. H. Đơn phân của ARN là 4 loại nucleotit (A, T, G, X). Tất cả sai Mỗi A. “đều” → “không phải đều”/ “Lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân” ý B. “đường đôi” → “đường đơn” 0.25 C. “nucleotit” → “axit amin” D. “không thể” → “có thể” E. “nguyên tắc đơn phân” → “nguyên tắc đa phân” F. đúng
- G. “hai” → “một” H. “A,T,G,X” → “A,U,G,X” 3 a) Tế bào nhân sơ được cấu tạo từ những thành phần chính nào? (M1) Trình bày vai trò của thành tế bào và màng sinh chất của tế bào nhân sơ. (M2) b) Vi khuẩn được cấu tạo từ tế bào nhân sơ có kích thước quá nhỏ, điều này có lợi cho bản thân vi khuẩn hay không? Vì sao? (M2) c) Kể tên 2 bào quan có cấu tạo màng kép. (M3) a) - 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. 0,5 - vai trò: + thành tế bào: quy định hình dạng tế bào 0,25 + màng sinh chất: trao đổi chất và bảo vệ. 0,25 b) - Lợi thế kích thước nhỏ 🡪 Tỉ lệ S/V lớn 🡪 tốc độ trao đổi chất của tế bào qua màng 0,5 nhanh 🡪 tế bào sinh trưởng nhanh và sinh sản nhanh. c) Hai trong ba bào quan sau: Nhân tế bào, ti thể, lục lạp 0,5 4 a) Hoàn thành chú thích cho hình bên. (M1) b) Cho các thông tin sau: (1) Phân xưởng tái chế rác thải; (2) Nhà máy năng lượng; (3) Phân xưởng lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm; (4) Trung tâm điều khiển hoạt động sống của tế bào. - Hãy cho biết các thông tin trên ứng với mỗi bào quan nào của tế bào nhân thực. (M2) a) A. Chất nền; B. Mào; C. Màng trong; D. Màng ngoài 1 b) (1) – Lizoxom; (2) – Ti thể; (3) – Bộ máy Gongi; (4) – Nhân 1 5 a) Nêu vai trò của quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. (M2) b) Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao? (M4) c) Khi vẩy nước vào rau, muối dưa món là ta đang để các loại rau trong môi trường ưu trương hay nhược trương? (M3) Lợi ích của việc vẩy nước vào rau là gì? (M4) a) + Giúp tế bào thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như: sinh trưởng, cảm ứng và sinh sản. 0,5 + Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng. b) Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất,/ vì tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các 0,5 vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lizoxom nhất c) -Vảy nước vào rau: nhược trương 0,25 -Dưa món: ưu trương 0,25 - Rau sau khi được thu hoạch một thời gian ngắn, lượng nước bên trong các tế bào sẽ 0,25 dần bị mất đi do quá trình thoát hơi nước và rau héo lại. - Khi vẩy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau 0,25 tươi lên, không bị héo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn