intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TỔ HÓA - SINH MÔN SINH HỌC - LỚP 10 Thời gian: 45 Phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 245 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Câu 1: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào gọi là môi trường: A. Đẳng trương. B. Nhược trương. C. Ưu trương. D. Bão hòa. Câu 2: Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật? A. Bộ máy Gôngi. B. Lục lạp. C. Thành tế bào. D. Trung thể. Câu 3: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi: A. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein. B. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein. C. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein. D. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein. Câu 4: Cho các nội dung sau, có bao nhiêu ý đúng về đặc điểm chung của polisaccarit (đường đa)? (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (2) Thành phần nguyên tố gồm: C, H, O. (3) Khi bị thủy phân thu được glucozo. (4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n. (5) Tan trong nước. A. 2. B. 4. C. 5 D. 3. Câu 5: Hình sau mô tả kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào theo phương thức: A. vận chuyển thụ động. B. vận chuyển chủ động. C. khuếch tán trực tiếp. D. khuếch tán tăng cường. Câu 6: Theo phân chia cấp THPT ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học? A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật. B. Di truyền học, tiến hóa. C. Di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. D. Sinh học cơ thể và sinh học tế bào. Câu 7: Khi cho tế bào biểu bì vảy hành vào dung dịch NaCl và quan sát trên kính hiển vi, sẽ thấy hiện tượng co nguyên sinh. Giải thích nào sau đây đúng về hiện tượng này? A. Nguyên sinh chất của tế bào bị co lại, tách dần ra khỏi thành tế bào. B. Nguyên sinh chất của tế bào bị co lại, làm cho tế bào bị co theo. C. Tế bào bị co lại, tách dần ra khỏi thành tế bào. D. Màng tế bào bị co lại, làm cho tế bào bị biến dạng. Câu 8: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức: A. Qua kênh protein đặc biệt. B. Biến dạng của màng tế bào. C. Vận chuyển chủ động. D. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit. Câu 9: Những bào quan nào sau đây có một lớp màng bao bọc? A. Lục lạp và lizôxôm. B. Trung thể và ribôxôm. C. Không bào và bộ máy Gôngi. D. Ti thể và lưới nội chất. Câu 10: Nguyên tố hóa học nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật Trang 1/2 - Mã đề 245
  2. chất hữu cơ? A. Đồng (Cu). B. Cacbon (C). C. Sắt (Fe). D. Kali (K). Câu 11: Sinh vật hay nhóm sinh vật nào sau đây thuộc nhóm tế bào nhân sơ? A. Tảo. B. Động vật nguyên sinh. C. Vi khuẩn lam. D. Nấm. Câu 12: Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng? A. Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic (ADN) và axit ribonucleic (ARN). B. Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung. C. Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào. D. Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N. Câu 13: Hợp chất nào sau đây được cấu tạo từ 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat? A. Prôtêin. B. Mỡ. C. Glucôzơ. D. Phôtpholipit. Câu 14: Cho các nội dung sau, có bao nhiêu ý đúng về đặc điểm của tế bào nhân thực? (1) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. (2) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài. (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan. (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ. (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 15: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit? A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. C. Là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn. D. Tham gia vào cấu trúc tế bào. II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Nêu cấu tạo của Axit Deoxyribonucleic (ADN)? Câu 2. (1,5 điểm) a. Hãy nêu cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử protein. b. Hãy ghép nối loại protein tương ứng với vai trò của mỗi loại protein đó. Loại protein Vai trò 1. Côlagen a. Xúc tác 2. Insulin b. Điều hòa 3. Proteaza c. Cấu trúc 4. Hêmoglobin d. Bảo vệ 5. Inteferon e. Vận chuyển Câu 3. (2,0 điểm) Hãy quan sát và nêu tên các cấu trúc tương ứng a, b, c được chú thích trong hình tế bào động vật? Nêu cấu tạo và chức năng của cấu trúc c. ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 245
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2