intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa” dành cho các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa

  1. SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 Môn: SINH HỌC. Lớp 10. Thời gian: 50 phút. Không kể thời gian giao đề (Đề thi có 03 trang, gồm 30 câu) (Ngày kiểm tra: 03/01/2023) Mã đề: 101 I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Câu 1: Một gen có 2128 liên kết hydrogen. Trên mạch 1 của gen có A = T, G = 2A, C = 3T. Số liên kết hóa trị trong 1 mạch là: A. 1567. B. 783. C. 1657. D. 873. Câu 2: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế A. vận chuyển chủ động B. vận chuyển thụ động C. thẩm tách D. thẩm thấu Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat B. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat C. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat D. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat Câu 4: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là: A. Trao đổi chất với môi trường B. Tham gia vào quá trình nhân bào C. Giúp vi khuẩn di chuyển D. Duy trì hình dạng của tế bào Câu 5: Cho các loại liên kết hóa học sau: 1. liên kết peptit 2.liên kết hidro 3.liên kết đisunphua (- S – S -) 4. liên kết phôtphodieste 5. liên kết glucozit Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3? A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 6: Khi nhiệt độ trong cơ thể sống quá cao sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt tính của enzyme? A. Làm tăng hoạt tính của enzyme sẽ làm cơ thể nóng bức, khó chịu. B. Làm tăng hoạt tính của enzyme và làm giảm tốc độ phản ứng. C. Gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzyme trong cơ thể. D. Làm tăng hoạt tính của enzyme dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức. Câu 7: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng củ khoai tây (có chứa enzyme catalase) cắt làm ba mẫu: - Mẫu 1 đem luộc chín - Mẫu 2 bỏ vào tủ đá ( làm trước 30p) - Mẫu 3 ở điều kiện bình thường Dùng ống nhỏ hút lên mỗi mẫu khoai một giọt H2O2. Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm là: A. Cả 3 mẫu lượng bọt kí sủi lên là như nhau. B. Mẫu 1 lượng bọt khí sủi lên nhiều nhất. C. Mẫu 3 lượng bọt khí sủi lên nhiều nhất. D. Mẫu 2 lượng bọt khí sủi lên nhiều nhất. Câu 8: Cho các ý sau: 1. Vùng nhân không có màng bao bọc 2. Có ADN dạng vòng 3. Có màng nhân 4. Có hệ thống nội màng Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân sơ? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 9: Trong các vai trò sau, nước có những vai trò nào đối với tế bào? 1. Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất2. Môi trường diễn ra các phản ứng hóa sinh 3. Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh 4. Tham gia cấu tạo và bảo vệ các các cấu trúc của tế bào 5.Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động A. 2,3,4,5 B. 1,3,4,5 C. 1,2,3,5 D. 1,2,3,4 Câu 10: Trong cơ thể sống, enzyme được gọi là A. chất xúc tác sinh học được cấu tạo từ các disacchride B. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào chết. C. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. D. chất xúc tác sinh học do tủy sống tiết tiết ra. Trang 1/3 - HK1- Sinh 10 - Mã đề 101
  2. Câu 11: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước? A. Liên kết cộng hóa trị B. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen C. Liên kết ion D. Liên kết hydrogen Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về đặc điểm của protein? A. Nhiều amino acid liên kết với nhau tạo nên một chuỗi các amino acid được gọi là chuỗi polypeptide (protein). B. Có 20 loại amino acid tham gia cấu tạo nên các protein. Trong số này có 8 loại amino acid không thay thế vì cơ thể người tự tổng hợp được. C. Từ 20 loại amino có thể tạo ra vô số loại chuỗi polypeptide khác nhau về số lượng, thành phẩn và trình tự sắp xếp các amino acid. D. Trình tự các amino acid của một protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein. Câu 13: Đặc điểm chỉ có ở lưới nội chất hạt mà không có ở lưới nội chất trơn là A. Có khả năng phân giải chất độc B. Có chứa enzim tổng hợp lipit C. Có đính các hạt riboxom D. Nằm ở gần màng tế bào Câu 14: Bào quan nào sau đây có trúc trúc gồm 2 lớp màng bao bọc và cả 2 lớp màng đều trơn nhẵn? A. Ti thể B. Lưới nội chất C. Không bào D. Lục lạp Câu 15: Lục lạp và ti thể là 2 loại bào quan có khả năng tự tổng hợp protein cho riêng mình. Vì lí do nào sau đây mà chúng có khả năng này? A. Đều có màng kép và riboxom B. Đều có ADN dạng vòng và riboxom C. Đều tổng hợp được ATP D. Đều có hệ enzim chuyển hóa năng lượng Câu 16: Khi nói đến cấu trúc, vai trò các bào quan của tế bào, phát biểu nào sau đây SAI? A. Ty thể và lục lạp là bao quan có 2 lớp màng bao bọc. B. Trong ty thể không có ribosome. C. Trong lục lạp có DNA chỉ dạng mạch kép. D. Trong ti thể có cả DNA và ribosome. Câu 17: Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học? A. Monosaccharide / Polysaccharide B. Acid béo / Triglyceride C. Nucleotide / Nucleic acid D. Amio acid / Protein Câu 18: Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là: A. Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất B. Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất C. Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất D. Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất Câu 19: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng? A. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước B. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục C. O2 được giải phóng ra khí quyển D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối Câu 20: Quan sát hình về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất (màng tế bào), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Đây là mô hình cho sự vận chuyển các chất theo cơ chế chủ động. 2. Mô hình về sự vận chuyển của nước qua màng tế bào. 3. [1] tế bào động vật trong môi trường nhược trương. 4. [2] tế bào động vật trong môi trường ưu trương. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Trang 2/3 - HK1- Sinh 10 - Mã đề 101
  3. Câu 21: Một đoạn phân tử DNA có 3000 nucleotide. Tổng số nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide. 2. Số nucleotide loại T là 600. 3. Số nucleotide loại A là 1350 . 4. Số nucleotide loại C là 900. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 22: Nhân điều khiển mọi họat động trao đổi chất của tế bào bằng cách: A. thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con B. ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động C. thực hiện tự nhân đôi ADN và nhân đôi NST để tiến hành phân bào D. điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng Câu 23: Khi nói đến cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào, phát biểu sau đây sai? A. Trên màng sinh chất không có glicoprotein. B. Trên màng sinh chất có cholesterol . C. Trên màng sinh chất có protein. D. Các chất tích điện, phân cực thì phải đi qua kênh protein. Câu 24: Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với tế bào là: A. Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào. B. Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào. C. Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá. D. Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Câu 25: Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là: A. ATP và NADPH B. Glucôzơ C. ADP và NADP + D. Oxi Câu 26: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được: A. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH Câu 27: Ở tế bào cánh hoa, nhiệm vụ chính của không bào là A. Chứa sắc tố B. Chứa nước và chất dinh dưỡng C. Chứa giao tử D. Chứa muối khoáng Câu 28: Khi muối dưa cà, sản phẩm sau khi muối bị nhăn nheo là do A. nước trong môi trường được vận chuyển vào tế bào làm tế bào trương không đều. B. muối trong môi trường được vận chuyển vào tế bào làm tế bào trương không đều. C. nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước. D. muối trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước. II. Tự luận (3 điểm). Câu 29 (2 điểm). a. Nêu cấu tạo của màng sinh chất ? b. Trình bày vai trò của protein ? Vì sao cấu trúc bậc 1 lại quyết định cấu trúc bậc khác? Câu 30 (1 điểm). Một gen có hiệu số % nucleotide loại G với loại không bổ sung với nó bằng 20%. Trong gen có G = 1050 nucleotide. Trên mạch đơn 1 của gen có A 1 + G1 = 600 nucleotide, C1 – T1 = 300 nucleotide. Tính chiều dài và số nucleotide trên mỗi mạch của gen? --------HẾT-------- Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ! Trang 3/3 - HK1- Sinh 10 - Mã đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0