Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2021-2022 KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: SINH HỌC 11CB Thời gian: 45 phút ( ĐỀ CHÍNH THỨC) Ngày kiểm tra: 19/01/2022 * CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ( gồm 40 câu, mỗi câu 0.25 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu ( A, B, C, D) sau: Câu 1. Con đường vận chuyển nước và ion khoáng qua thành tế bào - gian bào ở thực vật có đặc điểm gì? A. Chậm và được điều chỉnh. B. Nhanh và không được chọn lọc. C. Vận tốc lớn và không được chọn lọc. D. Nhanh và không được điều chỉnh. Câu 2. Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận : A. toàn bộ bề mặt cơ thể B. lông hút của rễ C. chóp rễ D. khí khổng Câu 3. Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ : A. quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp. B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. C. lực hút của thoát hơi nước và lực đẩy của rễ. D. lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước. Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ. C. Chất hữu cơ được dự trữ ở cũ chủ yếu được tổng hợp ở lá. D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 5. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: A. Qua thân, cành và lá B. Qua cành và khí khổng của lá C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá D. Qua khí khổng và qua lớp cutin Câu 6. Khi nói về quá trình thoát hơi nước của thực vật, ý nào sau đây không đúng? A. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. B. Hạ nhiệt độ lá vào những ngày nắng nóng. C. CO2 vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Tạo nhiều năng lượng ATP. Câu 7. Qua những đêm ẩm ướt, ở những cây bụi và cây thân thảo vào buổi sáng thường có những giọt nước ở các mép lá của chúng. Nguyên nhân không phải của hiện tượng này là A. Cây hút nước và muối khoáng tạo áp suất rễ đẩy nước lên thân và lá liên tục.
- B. Vào những đêm ẩm ướt, độ ẩm không khí cao, bão hòa hơi nước nên cây không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí, do đó ứ lại thành giọt ở đầu tận cùng của lá cây. C. Những cây bụi và cây thân thảo thường thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước, áp suất rễ đủ mạnh để đẩy cột nước từ rễ lên thân đến lá gây hiện tượng ứ giọt. D. Vì cây tạo bóng râm và quá trình thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá. Câu 8. Các nguyên tố đại lượng chủ yếu có vai trò gì đối với thực vật? A. Cấu tạo nên tế bào và tất cả các enzim. B. Hoạt hóa hoạt động của các enzim và điều tiết quá trình trao đổi chất. C. Hoạt hóa hoạt động của các côenzim. D. Cấu trúc nên tế bào và cơ thể thực vật. Câu 9. Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực vật? A. Vì vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng trong cây là hoạt hóa enzim trong các quá trình trao đổi chất , chứ không phải vai trò cấu trúc nên chỉ cần một lượng rất nhỏ. B. Vì vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng trong cây là cấu trúc tế bào. C. Vì vai trò chủ yếu là hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng. D. Vì chúng kích thích tạo quả không hạt và sự nảy mầm ở thực vật. Câu 10. Dạng Nitơ chủ yếu cây hấp thụ được là A. NH4+ và NO-3 B. NH2+ và NO2- C. NH và NO3- D. NH4+ và NO Câu 11. Xác động vật và thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây có thể sử dụng được nguồn nitơ? A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amon hóa và hình thành axit amin. C. Quá trình cố định đạm. D. Quá trình lên men thối và quá trình nitrat hóa.
- Câu 12. Khi nói về vai trò của Nitơ đối với đời sống thực vật, có những phát biểu sau: (I). Nitơ quyết định các quá trình sinh lí của cây trồng. (II). Nitơ quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng; quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch. (III). Nitơ vừa có vai trò cấu trúc vừa tham gia trong quá trình trao đổi chất và năng lượng. (IV). Nitơ kích thích quả nhanh chín. Hãy chọn phát biểu đúng? A. (I, II, IV) B. (II, III, IV) C. (I, II, III) D. (I, II, III, IV) Câu 13. Ở hầu hết các loài cây, quang hợp thường quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng? A. 90 – 95% B. 50 – 60% C. 70 – 80% D. 80 – 90% Câu 14. Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây giống nhau thì khác nhau. B. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp giống nhau ở các loài cây khác nhau. C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới. D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp. Câu 15. Khi đề cập đến vai trò của O2 và CO2 đến cường độ hô hấp. Phát biểu nào sau đây đúng? I. Oxi có vai trò ức chế hô hấp. II. Nồng độ CO2 cao có vai trò ức chế hô hấp, vì thế hô hấp sẽ giảm. III. Trong hô hấp hiếu khi oxi trực tiếp oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng để hình thành nước. IV. Thiếu oxi, cây chuyển sang hô hấp kị khí và bất lợi cho cây trồng.
- A. II, III, IV B. I, III C. III, IV D. I, II, III, IV Câu 16. Tiêu hoá là quá trình A. Làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 17. Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ : A. Tiêu hoá hoá và cơ học. B. Tiêu hoá hoá học, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. C. Chỉ tiêu hoá cơ học. D. Chỉ tiêu hoá hoá học. Câu 18. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự: A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn Câu 19. Đặc điểm không có ở thú ăn thịt: A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn. C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. D. Manh tràng phát triển. Câu 20. Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là
- A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Câu 21. Trong các phát biểu sau: (1) Cơ quan tiêu hóa dạng ống có cấu trúc và hoạt động hoàn thiện hơn cơ quan tiêu hóa dạng túi. (2) Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. (3) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai và nghiền thức ăn phát triển. (4) Thú ăn thịt có ống tiêu hóa dài hơn ống tiêu hóa của thú ăn cỏ. (5) Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn manh tràng rất phát triển hoặc dạ dày 4 ngăn. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 22. Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột? A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn. B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn. C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn. D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và 2 hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn. Câu 23. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp là A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 24. Một người có sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì lặn được lâu hơn. Khi nói về ý nghĩa và tác hại của hiện tượng trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Khi chủ động thở nhanh và sâu thì hàm lượng oxi trong máu tăng. (2) Sau khi chủ động thở nhanh và sâu thì hàm lượng oxi dự trữ cho cơ thể tăng nên người này lặn được lâu hơn. (3) Có thể gây ngất cho người này khi đang lặn. (4) Sau khi chủ động thở nhanh và sâu thì hàm lượng O2 trong máu thấp nên nín thở được lâu. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 25. Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. C. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. D. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch. Câu 26. Huyết áp là A. lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp. B. lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch. C. lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên áp lực tác động lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch. D. co bóp của tim tống, nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch. Câu 27. Ở người Việt Nam trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là A. 0,1 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây; tâm thất co 0,3 giây; thời gian dãn chung là 0,5 giây.
- B. 0,8 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây; tâm thất co 0,3 giây; thời gian dãn chung là 0,4 giây. C. 0,12 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây; tâm thất co 0,4 giây; thời gian dãn chung là 0,6 giây. D. 0,6 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây; tâm thất co 0,2 giây; thời gian dãn chung là 0,6 giây. Câu 28. Người cao tuổi bị bệnh huyết áp cao thường dẫn đến bại liệt hoặc dễ tử vong. Nguyên nhân là vì A. Người cao tuổi có tuần hoàn kém máu đến cơ và não kém nên dễ dẫn đến bại liệt hoặc dễ tử vong. B. Người cao tuổi có mạch máu bị xơ cứng nên khả năng co bóp dẫn máu đến cơ và não kém nên dễ dẫn đến bại liệt hoặc dễ tử vong. C. Người cao tuổi có mạch máu bị xơ cứng, đặc biệt là các mạch ở não. Khi bị huyết áp cao thì dễ vỡ mạch gây xuất huyết não và có thể dẫn đến bại liệt và tử vong. D. Người cao tuổi có tim yếu khi bị huyết áp cao sẽ làm máu khó lưu thông nên não gây bại não từ đó dẫn đến bại liệt và tử vong. Câu 29. Cho các hoạt động sau, có bao nhiêu hoạt động góp phần bảo vệ hệ tim mạch của cơ thể người? (1) Tập thể dục điều độ. (2) Ăn nhiều muối để cân bằng nồng độ ion trong máu. (3) Cân bằng dinh dưỡng, kiểm soát chế độ ăn uống. (4) Tránh sử dụng các loại chất kích thích như bia rượu, thuốc lá... A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 30. Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây? A. Gan và thận B. Phổi và thận C. Tuyến ruột và tuyến tụy D. Các hệ đệm Câu 31. Hai kiểu hướng động chính ở thực vật là
- A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực) B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất) Câu 32. Các kiểu hướng động dương của rễ là A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá. C. Hướng đất, hướng nước, huớng hoá. D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá. Câu 33. Cho các hiện tượng : I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân bón III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi có sự va chạm IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc V. Vận động bắt mồi của cây gọng vó Hiện tượng nào không thuộc tính hướng động? A. II,III,IV. B. III,V. C. II, III. D. III,IV,V. Câu 34. Cảm ứng của động vật có sự khác biệt so với cảm ứng của thực vật là A. phản ứng lại các kích thích của môi trường sống. B. diễn ra với tốc độ nhanh hơn. C. tất cả phản ứng đều là phản xạ. D. chỉ xảy ra ở động vật có tổ chức thần kinh. Câu 35. Thứ tự đúng của mức độ tiến hóa hệ thần kinh ở động vật: A. Hệ thần kinh dạng lưới, chưa có hệ thần kinh, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- B. Chưa có hệ thần kinh, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. Chưa có hệ thần kinh, hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hệ thần kinh dạng ống. D. Hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, chưa có hệ thần kinh. Câu 36. Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó? A. Co những chiếc vòi lại. B. Co toàn thân lại. C. Co phần thân lại. D. Chỉ co phần bị kim châm. Câu 37. Trong các đặc điểm sau: (1) Thường do tủy sống điều khiển (2) Di truyền được, đặc trưng cho loài (3) Có số lượng không hạn chế (4) Mang tính bẩm sinh và bền vững Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38. Khi chạm phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay? A. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây kinh tủy → Tủy sống → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây kinh tủy → Tủy sống → Các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây kinh tủy → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay. Câu 39. Các phản xạ sau đây đâu là phản xạ có điều kiện? (1). Nghe nói đến quả xoài chua sẽ tiết nước bọt.
- (2). Bạn Dũng vội ngoảnh lại phía sau khi nghe tiếng của một người gọi tên mình. (3). Chị Lan toát mồ hôi khi trời quá nóng. (4). Xe ô tô dừng lại khi gặp tín hiệu của đèn đỏ giao thông. A. (2), (3) B. (1), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 40. Những vận động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. -----------------------HẾT-----------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn