intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  ĐỀ KIỂM TRA HK1, NH 2022­2023 Môn: Sinh học 12 Thời gian làm bài 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Câu 1: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu tạo ADN? A. Ađênin. B. Timin(T) C. Guanin(G). D. Uraxin(U) Câu 2: Một đoạn phân tử  ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự  nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:  3’… AAAXAA…5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN nay là: A. 5’… GGXXAA…3’ B. 5’… UUUGUU…3’ C. 5’… AAAGTT…3’ D. 5’… GTTGAA…3’ Câu 3: Thể đột biến là ? A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội. C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian. Câu 4: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. Điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 5: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. (2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. (3) Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời  sau. (4) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 6: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được   các dạng tứ bội nào sau đây?  1. AAAA  2. AAAa  3. AAaa  4. Aaaa  5. aaaa A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4. Câu 7: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở  F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết  quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa  đỏ: 1 cây hoa trắng là A. AA x Aa. B. Aa x aa.       C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 9: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
  2. A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 10: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho  F1 lai với bí quả tròn được F2 có tỉ lệ 9 bí quả tròn: 6 bí quả dẹt: 1 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự  chi phối của hiện tượng di truyền A. phân li độc lập. B. Liên kết hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. Trội không hoàn toàn. Câu 11: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn  A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.   B. Làm tăng nguồn biến dị tổ hợp.    C. Tạo được nhiều alen mới                  D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. Câu 12: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là  A. 4.  B. 6.  C. 2.  D. 8. Câu 13: Cho 2 cặp gen A, a và B, b liên kết hoàn toàn với nhau trên 1 cặp NST tương đồng  và không  xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con không có kiểu gen  ?    A.       B.      C.       D.  Câu 14 . Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,   alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm   trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai  , thu được hạt F1 gồm có hạt vàng  và hạt xanh. Tiến hành loại bỏ các hạt xanh, sau đó cho toàn bộ  hạt vàng nảy mầm phát triển thành  cây. Theo lí thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9% B. 12% C. 49,5% D. 66% Câu 15: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng. Câu 16: Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trội trên NST thường B. Gen lặn trên NST thường C. Gen trên NST Y D. Gen trên NST X Câu 17: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. không được phân phối đều cho các tế bào con. B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. C. luôn tồn tại thành từng cặp alen. D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 18: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai   nào sau đây có kiểu gen XaXa?  A. XAXA × XaY.  B. XAXA × XAY.  C. XaXa × XAY.  D. XAXa × XaY.  Câu 19: Trong các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người, có bao nhiêu trường hợp gặp cả ở  nam và nữ? (1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh phêninkêto niệu. (3) Bệnh ung thư máu. (4) Tật dính ngón tay số 2 và 3. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
  3. Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh; gen B quy  định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Giả sử không xảy ra đột biến, các gen này phân li  độc lập với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhất  A. AaBB x AaBb  B. Aabb x AaBB  C. Aabb x aaBb  D. aaBb x AaBB Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;  alen B quy định cánh dài vượt trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi  thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen  trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F1 có 28 loại kiểu gen. (2). Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM. (3). F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (4). F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 22: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. Câu 23: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?  A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên. C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên. D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều. Câu 24: Quần thể ngẫu phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi –  Vanbec? A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. B. 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa. C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Câu 25: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối  thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 26: Một quần thể đang ở  trạng thái cân bằng Hacđi­Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối   của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa của quần thể là:  A. 63 cá thể.  B. 126 cá thể. C. 147 cá thể.  D. 90 cá thể.  Câu 27: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn  tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là: A. 3 B. 4                    C. 2                         D. 5
  4. Câu 28: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST  giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong  đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con  cái. Số nhận xét đúng là (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%. (3) Tần số alen A ở giới đực là 0,4. (4) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 29: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát   triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 30: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một trong những giả  thuyết để  giải thích cơ  sở  di truyền của  ưu thế lai được nhiều người thừa   nhận là giả thuyết siêu trội. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng   cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. D.  Trong một số  trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có  ưu thế  lai,   nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. Câu 31: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn  giống. Cụm từ phù hợp trong câu (?) là A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 32: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra   các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật. Câu 33: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật. Câu 34: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: 1. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. 2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 3. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.                        4. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. 1  → 3 → 2. B. 3 → 2 → 1. C. 3 → 2 → 4. D. 2 → 3 → 4. Câu 35: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Ung thư máu. B. Hồng cầu lưỡi liềm. C. Claiphentơ. D. Đao. Câu 36: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
  5. A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền tế bào. C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng. Câu 37: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có thể  phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế  bào và quan sát hình dạng  nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não   gây đầu độc tế bào thần kinh. C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người  bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa   axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Câu 38: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. Câu 39: Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài  người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai. A. 4         B. 3 C. 2         D. 1 Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh  ở người do một trong hai alen c ủa m ột gen quy   định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để  cặp vợ chồng ở thế  hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là ? A. .  B. .  C. .  D. . ­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A D A C C C C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A A B D C A D B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D B A A B B A D B C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án C C A C B A D A B D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2