intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 VĨNH LONG MÔN: SINH HỌC - 12 Thời gian làm bài: 50 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 209 Họ và tên:………………………………….Lớp:……………... SBD:……..……… Câu 81: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hiđrô của gen? A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp X - G. B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp T - A. C. Thêm 1 cặp G - X. D. Mất 1 cặp A - T. Câu 82: Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen? A. AA × AA. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 83: Hình dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ tại một chạc chữ Y theo nguyên tắc bán bảo tồn. Theo lý thuyết, nếu enzyme tháo xoắn đang ở vị trí I, tiếp theo nó sẽ di chuyển đến điểm nào trên hình? A. IV. B. III. C. V. D. II. Câu 84: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức giới hạn. B. thường biến. C. sự đa hình. D. mức phản ứng. Câu 85: Ở một loài côn trùng, biết một gen có 2 alen (A, a) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X? Theo lý thuyết thì loài này có tối đa bao nhiêu kiểu gen có alen A? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 86: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen quy định. Khi thực hiện một số phép lai ta được kết quả F1 như sau: Phép Kiểu hình của P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 lai 1 Hoa đỏ × Hoa đỏ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 2 Hoa đỏ × Hoa hồng 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng 3 Hoa vàng × Hoa trắng 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (I). Alen quy định hoa đỏ và alen quy định hoa hồng là đồng trội và đều trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. (II). Nếu cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa hồng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa vàng. (III). Nếu cho một cây hoa vàng lai với một cây hoa đỏ thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng. (IV). Nếu cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa hồng thì có tối đa 4 sơ đồ lai có thể tạo ra cây hoa vàng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Trang 1/4 - Mã đề thi 209
  2. Câu 87: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bao nhiêu Å? A. 30. B. 110. C. 300. D. 700. Câu 88: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây đều diễn ra khi môi trường có hoặc không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. Câu 89: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin người trong sữa. B. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. C. Tạo giống dâu tằm có năng suất lá cao. D. Tạo cừu Đôly. Câu 90: Phép lai nào đã giúp Moocgan phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen? A. Lai xa. B. Lai phân tích. C. Tự thụ phấn. D. Lai khác dòng. Câu 91: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống có ưu thế lai? A. Tự thụ phấn. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Giâm cành. D. Lai khác dòng. Câu 92: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon mở đầu? A. 3’TTG5’. B. 3’TAG5’. C. 3’XAX5’. D. 3’GAX5’. Câu 93: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao? A. Thể ba ở nhiễm sắc thể số 23. B. Thể ba ở nhiễm sắc thể số 21. C. Thể một ở nhiễm sắc thể số 21. D. Thể một ở nhiễm sắc thể số 23. Câu 94: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...AAAGUUAXXGGU...3'. B. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. C. 5'...TTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...UUUGUUAXXXXU...3'. Câu 95: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người? A. Tạo môi trường sạch. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Tư vấn di truyền. D. Sàng lọc trước sinh. Câu 96: Trong một opêron Lac, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. vùng điều hòa. B. vùng mã hóa. C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. Câu 97: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 25. B. 24. C. 23 D. 12. Câu 98: Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. B. dung hợp tế bào trần khác loài. C. nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. D. nuôi cấy mô tế bào. Câu 99: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu là A. XAY. B. XaXa. C. XAXA. D. XAXa. Trang 2/4 - Mã đề thi 209
  3. Câu 100: Trường hợp nào dưới đây thể hiện chắc chắn 3 gen khác nhau đang tương tác với nhau? A. Quy định ba tính trạng khác nhau. B. Chịu ảnh hưởng của giới tính. C. Nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. D. Cùng quy định một tính trạng. Câu 101: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN. Câu 102: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. bí ngô. B. đậu Hà Lan. C. ruồi giấm. D. cà chua. Câu 103: Trong cơ chế dịch mã, trình tự nuclêôtit đặc hiệu để ribôxôm nhận biết và gắn vào phân tử mARN ở đầu nào? A. Cả 2 đầu 5’và 3’. B. Chỉ ở đầu 5’. C. Ở đầu 5’ hoặc 3’. D. Chỉ ở đầu 3’. Câu 104: Dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit được gọi là A. tác nhân đột biến. B. thể đột biến. C. đột biến điểm. D. tần số đột biến. Câu 105: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là: A. . B. . C. . D. ½ . Câu 106: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm → F1: 100% cây lá xanh. Lai nghịch: P: ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh → F1: 100% cây lá đốm. Nếu cho hạt phấn cây F1 của phép lai thuận giao phấn cho noãn cây F1 của phép lai nghịch thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 100% cây lá đốm. B. 25% cây lá xanh : 75% cây lá đốm. C. 75% cây lá xanh : 25% cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 107: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng liên kết gen là sai? A. Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Số nhóm gen liên kết bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. C. Hiện tượng này không xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính. D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. Câu 108: Ở một loài động vật alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Gen qui định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, cho những cá thể chân cao giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể chân cao ở F1 là A. . B. . C. . D. . Câu 109: Cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau: (I). Mất đoạn. (II). Đảo đoạn. (III). Lặp đoạn. (IV). Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Số dạng đột biến có thể làm thay đổi thành phần gen của nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 110: Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ M, phương pháp nào sau đây không được áp dụng? A. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp. B. Cho cây M lai với cây hoa trắng. C. Cho cây M tự thụ phấn. D. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng. Trang 3/4 - Mã đề thi 209
  4. Câu 111: Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 100%Aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. C. 0,36AA : 0,16aa : 0,48Aa. D. 100%AA. Câu 112: Cho các dạng thể đột biến sau: (I). Thể ngũ bội (5n). (II). Thể tam nhiễm (2n+1). (III). Thể đơn bội (n). (IV). Thể tam bội (3n). Trong các dạng thể đột biến trên, có bao nhiêu dạng thuộc thể đa bội lẻ? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 113: Ở một loài thực vật, hạt phấn có 12 nhiễm sắc thể. Cho biết loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết? A. 24. B. 12. C. 6. D. 13. Câu 114: Ở các loài thực vật lưỡng bội, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một? A. Giao tử (n) × giao tử (n-1). B. Giao tử (2n) × giao tử (2n). C. Giao tử (n) × giao tử (2n). D. Giao tử (n) × giao tử (n+1). Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể một? A. DdEe. B. dEE. C. DDdEe. D. Ddeee. Câu 116: Ở ruồi giấm, biết alen M quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt trắng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có 25% con đực mắt trắng? A. XmXm × XmY. B. XMXM × XMY. C. XmXm × XMY. D. XMXm × XMY. Câu 117: Hiện tượng di truyền làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp là A. phân li độc lập, liên kết gen. B. phân li độc lập, hoán vị gen. C. tương tác gen không alen, tác động gen đa hiệu. D. hoán vị gen, liên kết gen. Câu 118: Xét một gen có hai alen A và a quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời F1 có một kiểu gen? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim A. ADN ligaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Restrictaza. Câu 120: Ở người bị bệnh ung thư máu là do đột biến: A. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể 21. B. Chuyển đoạn ở nhiễm sắc thể 21. C. Lặp đoạn ở nhiễm sắc thể 21. D. Thêm đoạn ở nhiễm sắc thể 21. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2