Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023 – 2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Sinh học – Khối 12 ,Ban : KHTN TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 02/01/2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 155 (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 05 trang) Họ và tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh:.... ..............Lớp............ Câu 1. Moocgan phát hiện tính trạng màu mắt ở ruồi giấm có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính X nhờ phương pháp: A. lai phân tích. B. lai khác loài. C. phân tích bộ NST. D. lai thuận nghịch. Câu 2. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 9 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. 9 bò con này có bộ NST giống nhau. B. 9 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. C. 9 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi. D. Trong cùng một điều kiện sống, 9 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. Câu 3. Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể đồng hợp lặn là: A. 2250 cá thể B. 375 cá thể C. 2880 cá thể D. 2160 cá thể Câu 4. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường, ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa nhiều loại giao tử nhất? A. AABBDd. B. AAbbDd. C. aaBbDd. D. Aabb. Câu 5. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. B. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, ... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. Câu 6. Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là A. 20 cM. B. 40 cM. C. 60 cM. D. 10 cM. Câu 7. Sự trao đổi chéo bất thường giữa các chromatid trong cặp NST tương đồng ở kỳ đầu 1 trong phân bào giảm nhiễm làm xuất hiện dạng đột biến: A. Hoán vị gen B. Đảo đoạn NST C. Dị bội D. Lặp đoạn NST Câu 8. Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 1 hạt vàng: 1 hạt xanh? A. Aa x aa. B. aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 155 Trang 1/5
- Câu 9. Ở người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Số kết luận không đúng là bao nhiêu? (1) Tần số tương đối của alen A là 0,4. (2) Một cặp vợ chồng tóc xoăn, xác suất sinh một đứa con tóc thẳng là 25%. (3) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48 (4) Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 10. Cho biết các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AabbDdee chiếm tỷ lệ: A. 2/64. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/64. Câu 11. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. bất thụ B. siêu trội C. thoái hóa giống D. ưu thế lai Câu 12. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? A. Aabb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 13. Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng. B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng. C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. D. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ. Câu 14. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền có thể không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kỹ thuật tương lai. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 15. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotid quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. ADN. C. nucleosom. D. sợi cơ bản. Câu 16. Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactoz thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. (4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 17. Trong quy trình nhân bản cừu Dolly, bước nào sau đây là đúng? A. Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng. B. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất. C. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh đẻ bình thường. D. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng. Câu 18. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nucleotid luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 155 Trang 2/5
- (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotid. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 3 B. 1 C. 2. D. 4 Câu 19. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. B. Vectơ chuyển gen thường được dùng là plasmid hoặc thể thực khuẩn. C. Việc nối các đoạn ADN trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzym restrictaza. D. Việc cắt phân tử ADN trong kỹ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. Câu 20. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là A. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. B. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. C. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. D. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. Câu 21. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử là cơ sở tế bào học của quy luật di truyền nào? A. phân li độc lập. B. hoán vị gen. C. hoán vị gen. D. liên kết với giới tính. Câu 22. Ở người, gen h quy định máu khó đông, H quy định máu đông bình thường, các gen nói trên nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ bình thường không mang gen bệnh có kiểu gen là: A. XHXH hoặc XHXh. B. XHXH. C. XHXh hoặc XhXh. D. XHXh. Câu 23. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. B. Tần số alen của các gen giống nhau ở các quần thể. C. Cấu trúc di truyền của quần thể được thể hiện qua 2 thông số là tần số alen và tần số kiểu gen. D. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 24. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp ADN và tổng hợp các loại ARN. B. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất của tế bào. C. Ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền chỉ gồm phiên mã và dịch mã. D. Thông tin di truyền biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. Câu 25. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt được quy định 2 cặp gen không alen phân ly độc lập tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Trong đó, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng sắc tố đỏ như nhau trong hạt. Cho các kiểu gen sau đây: I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb. V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. aabb. Thứ tự sắp xếp các kiểu gen màu theo chiều hướng nhạt dần về màu sắc là: A. I, IV, VII → II, III, V → VI → VIII. B. I → II, III, V → IV, VII → VI → VIII. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 155 Trang 3/5
- C. I, III, IV, VII → II, V, VI → VIII. D. I → IV, VII → II, III, V → VI → VIII. Câu 26. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1? A. AaBb × aabb B. Aabb × Aabb. C. aaBb × AaBB. D. Aabb × AaBb. Câu 27. Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. (2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST. (4) Ung thư là một trong những bệnh nan y đã chữa được. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 28. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: Giống lúa A B C Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) 25 30 27 Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) 15 10 16 Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên? A. Trong điều kiện môi trường ổn định nên trồng giống giống lúa A để thu được năng suất cao nhất. B. Trong 3 giống lúa trên, giống B có mức phản ứng rộng nhất. C. Tính trạng khối lượng hạt là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng tương đối hẹp. D. Trong 3 giống lúa trên, giống C có mức phản ứng hẹp nhất. Câu 29. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (1) Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (2) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. (3) Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. (4) Gấu bắc cực có bộ lông màu trắng do hông tổng hợp được sắc tố mêlanin. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 30. Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự: (1). Vùng mã hóa (2). Vùng mở đầu (3). Vùng điều hòa (4). Vùng kết thúc A. (1) → (2) → (4) B. (3) → (1) → (4) C. (2) → (1) → (4) D. (1) → (3) → (4) Câu 31. Ở cây đậu thơm, kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A và B nằm trên hai NST khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định kiểu hình hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. aabb B. AABB. C. aaBB. D. AAbb. Câu 32. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có KG Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 41,5% ; Ab = aB = 8,5% B. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5% C. AB = ab = 17% ; Ab = aB = 33% D. AB = ab = 33% ; Ab = aB = 17% Câu 33. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Tơcnơ. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 155 Trang 4/5
- Câu 34. Cho các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P: AaBbDD x aabbDd, cho số kiểu gen, số kiểu hình ở F1 là : A. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình. B. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình C. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 18 kiểu gen, 6 kiểu hình. Câu 35. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 96%. Theo lý thuyết, trong số cây hoa đỏ thì cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể này chiếm tỷ lệ: A. 7/13. B. 8/19. C. 1/3. D. 6/13. Câu 36. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng bao nhiêu loại nucleotid nào sau đây để tổng hợp mạch ADN? (1). Adenin (A). (2). Timin (T). (3). Guanin (G). (4). Xytosin (X). (5). Uracin (U). A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 37. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về quần thể này? (1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ. (2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 6,5%. (3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%. (5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 38. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu 39. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? (1) AabDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. (4) AaBbDdEee. (5) AaBbDde. (6) AaaBbDdEe. A. 1. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 40. Dạng đột biến gen nào làm biến đổi phân tử protein tương ứng nhiều nhất ? A. Mất ba cặp nucleotid ở hai bộ mã liền kề nhau. B. Thay thế một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. C. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. D. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền trước mã kết thúc. ----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 155 Trang 5/5
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023 – 2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Sinh học – Khối 12 ,Ban : KHTN TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 02/01/2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 156 (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 05 trang) Họ và tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh:.... ..............Lớp............ Câu 1. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nucleotid luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotid. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 3 B. 2. C. 1 D. 4 Câu 2. Trong quy trình nhân bản cừu Dolly, bước nào sau đây là đúng? A. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh đẻ bình thường. B. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng. C. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất. D. Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng. Câu 3. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt được quy định 2 cặp gen không alen phân ly độc lập tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Trong đó, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng sắc tố đỏ như nhau trong hạt. Cho các kiểu gen sau đây: I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb. V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. aabb. Thứ tự sắp xếp các kiểu gen màu theo chiều hướng nhạt dần về màu sắc là: A. I, IV, VII → II, III, V → VI → VIII. B. I → II, III, V → IV, VII → VI → VIII. C. I, III, IV, VII → II, V, VI → VIII. D. I → IV, VII → II, III, V → VI → VIII. Câu 4. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thông tin di truyền biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. B. Ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền chỉ gồm phiên mã và dịch mã. C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp ADN và tổng hợp các loại ARN. D. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất của tế bào. Câu 5. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 96%. Theo lý thuyết, trong số cây hoa đỏ thì cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể này chiếm tỷ lệ: A. 6/13. B. 7/13. C. 1/3. D. 8/19. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 156 Trang 1/5
- Câu 6. Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự: (1). Vùng mã hóa (2). Vùng mở đầu (3). Vùng điều hòa (4). Vùng kết thúc A. (1) → (3) → (4) B. (2) → (1) → (4) C. (1) → (2) → (4) D. (3) → (1) → (4) Câu 7. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotid quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. ADN. C. nucleosom. D. sợi cơ bản. Câu 8. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, bồ câu, bướm. C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. Câu 9. Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là: A. 60 cM. B. 10 cM. C. 40 cM. D. 20 cM. Câu 10. Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. (2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST. (4) Ung thư là một trong những bệnh nan y đã chữa được. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 11. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về quần thể này? (1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ. (2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 6,5%. (3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%. (5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 12. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường, ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa nhiều loại giao tử nhất? A. aaBbDd. B. AABBDd. C. AAbbDd. D. Aabb. Câu 13. Ở người, gen h quy định máu khó đông, H quy định máu đông bình thường, các gen nói trên nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ bình thường không mang gen bệnh có kiểu gen là: A. XHXH hoặc XHXh. B. XHXh. C. XHXH. D. XHXh hoặc XhXh. Câu 14. Sự trao đổi chéo bất thường giữa các chromatid trong cặp NST tương đồng ở kỳ đầu 1 trong phân bào giảm nhiễm làm xuất hiện dạng đột biến: A. Lặp đoạn NST B. Đảo đoạn NST C. Hoán vị gen D. Dị bội Câu 15. Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 1 hạt vàng: 1 hạt xanh? A. aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 16. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử là cơ sở tế bào học của quy luật di truyền nào? A. phân li độc lập. B. hoán vị gen hoàn toàn. C. liên kết với giới tính. D. hoán vị gen. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 156 Trang 2/5
- Câu 17. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. ưu thế lai B. bất thụ C. siêu trội D. thoái hóa giống Câu 18. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (1) Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (2) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. (3) Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. (4) Gấu bắc cực có bộ lông màu trắng do hông tổng hợp được sắc tố mêlanin. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 19. Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể đồng hợp lặn là: A. 2880 cá thể B. 375 cá thể C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể Câu 20. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Việc cắt phân tử ADN trong kỹ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. B. Việc nối các đoạn ADN trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzym restrictaza. C. Vectơ chuyển gen thường được dùng là plasmid hoặc thể thực khuẩn. D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. Câu 21. Cho các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P: AaBbDD x aabbDd, cho số kiểu gen, số kiểu hình ở F1 là : A. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 6 kiểu hình. C. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình Câu 22. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền có thể không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kỹ thuật tương lai. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 23. Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng. B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ. C. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng. D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Câu 24. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. C. Cấu trúc di truyền của quần thể được thể hiện qua 2 thông số là tần số alen và tần số kiểu gen. D. Tần số alen của các gen giống nhau ở các quần thể. Câu 25. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? (1) AabDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 156 Trang 3/5
- (4) AaBbDdEee. (5) AaBbDde. (6) AaaBbDdEe. A. 5. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 26. Dạng đột biến gen nào làm biến đổi phân tử protein tương ứng nhiều nhất ? A. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền trước mã kết thúc. B. Mất ba cặp nucleotid ở hai bộ mã liền kề nhau. C. Thay thế một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. D. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. Câu 27. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 9 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. 9 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi. B. 9 bò con này có bộ NST giống nhau. C. Trong cùng một điều kiện sống, 9 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. D. 9 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. Câu 28. Ở cây đậu thơm, kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A và B nằm trên hai NST khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định kiểu hình hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. AABB. B. AAbb. C. aabb D. aaBB. Câu 29. Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactoz thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. (4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 30. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: Giống lúa A B C Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) 25 30 27 Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) 15 10 16 Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên? A. Trong điều kiện môi trường ổn định nên trồng giống giống lúa A để thu được năng suất cao nhất. B. Tính trạng khối lượng hạt là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng tương đối hẹp. C. Trong 3 giống lúa trên, giống C có mức phản ứng hẹp nhất. D. Trong 3 giống lúa trên, giống B có mức phản ứng rộng nhất. Câu 31. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng bao nhiêu loại nucleotid nào sau đây để tổng hợp mạch ADN? (1). Adenin (A). (2). Timin (T). (3). Guanin (G). (4). Xytosin (X). (5). Uracin (U). A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 32. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có KG Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 17% ; Ab = aB = 33% B. AB = ab = 33% ; Ab = aB = 17% C. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5% D. AB = ab = 41,5% ; Ab = aB = 8,5% Câu 33. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là A. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. B. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. C. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 156 Trang 4/5
- D. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 34. Moocgan phát hiện tính trạng màu mắt ở ruồi giấm có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính X nhờ phương pháp: A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. lai khác loài. D. phân tích bộ NST. Câu 35. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng Đao. Câu 36. Cho biết các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AabbDdee chiếm tỷ lệ: A. 2/64. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/64. Câu 37. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1? A. Aabb × AaBb. B. aaBb × AaBB. C. Aabb × Aabb. D. AaBb × aabb Câu 38. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. B. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, ... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. D. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. Câu 39. Ở người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Số kết luận không đúng là bao nhiêu? (1) Tần số tương đối của alen A là 0,4. (2) Một cặp vợ chồng tóc xoăn, xác suất sinh một đứa con tóc thẳng là 25%. (3) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48 (4) Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 40. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? A. Aabb × aaBb. B. AABb × AaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × Aabb. ----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 156 Trang 5/5
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023 – 2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Sinh học – Khối 12 ,Ban : KHTN TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 02/01/2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 157 (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 05 trang) Họ và tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh:.... ..............Lớp............ Câu 1. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? (1) AabDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. (4) AaBbDdEee. (5) AaBbDde. (6) AaaBbDdEe. A. 4. B. 1. C. 3. D. 5. Câu 2. Cho các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P: AaBbDD x aabbDd, cho số kiểu gen, số kiểu hình ở F1 là : A. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 6 kiểu hình. C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vectơ chuyển gen thường được dùng là plasmid hoặc thể thực khuẩn. B. Việc nối các đoạn ADN trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzym restrictaza. C. Việc cắt phân tử ADN trong kỹ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. Câu 4. Ở người, gen h quy định máu khó đông, H quy định máu đông bình thường, các gen nói trên nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ bình thường không mang gen bệnh có kiểu gen là: A. XHXH hoặc XHXh. B. XHXh hoặc XhXh. C. XHXh. D. XHXH. Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (1) Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (2) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. (3) Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. (4) Gấu bắc cực có bộ lông màu trắng do hông tổng hợp được sắc tố mêlanin. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 6. Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể đồng hợp lặn là: A. 2250 cá thể B. 375 cá thể C. 2880 cá thể D. 2160 cá thể Câu 7. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về quần thể này? (1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 157 Trang 1/5
- (2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 6,5%. (3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%. (5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 8. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường, ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa nhiều loại giao tử nhất? A. AAbbDd. B. aaBbDd. C. AABBDd. D. Aabb. Câu 9. Moocgan phát hiện tính trạng màu mắt ở ruồi giấm có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính X nhờ phương pháp: A. lai phân tích. B. phân tích bộ NST. C. lai khác loài. D. lai thuận nghịch. Câu 10. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 96%. Theo lý thuyết, trong số cây hoa đỏ thì cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể này chiếm tỷ lệ: A. 1/3. B. 8/19. C. 7/13. D. 6/13. Câu 11. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có KG Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 17% ; Ab = aB = 33% B. AB = ab = 41,5% ; Ab = aB = 8,5% C. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5% D. AB = ab = 33% ; Ab = aB = 17% Câu 12. Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự: (1). Vùng mã hóa (2). Vùng mở đầu (3). Vùng điều hòa (4). Vùng kết thúc A. (3) → (1) → (4) B. (2) → (1) → (4) C. (1) → (3) → (4) D. (1) → (2) → (4) Câu 13. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Tần số alen của các gen giống nhau ở các quần thể. B. Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. C. Cấu trúc di truyền của quần thể được thể hiện qua 2 thông số là tần số alen và tần số kiểu gen. D. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 14. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS. Câu 15. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: Giống lúa A B C Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) 25 30 27 Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) 15 10 16 Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên? A. Trong 3 giống lúa trên, giống C có mức phản ứng hẹp nhất. B. Tính trạng khối lượng hạt là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng tương đối hẹp. C. Trong 3 giống lúa trên, giống B có mức phản ứng rộng nhất. D. Trong điều kiện môi trường ổn định nên trồng giống giống lúa A để thu được năng suất cao nhất. Câu 16. Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 1 hạt vàng: 1 hạt xanh? A. Aa x aa. B. aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x Aa. Câu 17. Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 157 Trang 2/5
- (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactoz thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. (4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 18. Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là: A. 40 cM. B. 20 cM. C. 60 cM. D. 10 cM. Câu 19. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × Aabb. Câu 20. Dạng đột biến gen nào làm biến đổi phân tử protein tương ứng nhiều nhất ? A. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. B. Mất ba cặp nucleotid ở hai bộ mã liền kề nhau. C. Thay thế một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. D. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền trước mã kết thúc. Câu 21. Ở cây đậu thơm, kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A và B nằm trên hai NST khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định kiểu hình hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. aaBB. B. AAbb. C. aabb D. AABB. Câu 22. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử là cơ sở tế bào học của quy luật di truyền nào? A. phân li độc lập. B. hoán vị gen hoàn toàn. C. liên kết với giới tính. D. hoán vị gen. Câu 23. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Trâu, bò, hươu. Câu 24. Trong quy trình nhân bản cừu Dolly, bước nào sau đây là đúng? A. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng. B. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh đẻ bình thường. C. Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng. D. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất. Câu 25. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 9 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. 9 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi. B. Trong cùng một điều kiện sống, 9 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. C. 9 bò con này có bộ NST giống nhau. D. 9 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. Câu 26. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là A. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. B. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. C. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 157 Trang 3/5
- D. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. Câu 27. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1? A. Aabb × AaBb. B. Aabb × Aabb. C. AaBb × aabb D. aaBb × AaBB. Câu 28. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nucleotid luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotid. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 4 B. 2. C. 1 D. 3 Câu 29. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng bao nhiêu loại nucleotid nào sau đây để tổng hợp mạch ADN? (1). Adenin (A). (2). Timin (T). (3). Guanin (G). (4). Xytosin (X). (5). Uracin (U). A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 30. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền có thể không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kỹ thuật tương lai. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 31. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotid quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. sợi cơ bản. C. nucleosom. D. ADN. Câu 32. Ở người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Số kết luận không đúng là bao nhiêu? (1) Tần số tương đối của alen A là 0,4. (2) Một cặp vợ chồng tóc xoăn, xác suất sinh một đứa con tóc thẳng là 25%. (3) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48 (4) Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 33. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền chỉ gồm phiên mã và dịch mã. B. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất của tế bào. C. Thông tin di truyền biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. D. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp ADN và tổng hợp các loại ARN. Câu 34. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. siêu trội B. thoái hóa giống C. ưu thế lai D. bất thụ Câu 35. Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng. C. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ. D. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 157 Trang 4/5
- Câu 36. Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. (2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST. (4) Ung thư là một trong những bệnh nan y đã chữa được. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt được quy định 2 cặp gen không alen phân ly độc lập tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Trong đó, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng sắc tố đỏ như nhau trong hạt. Cho các kiểu gen sau đây: I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb. V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. aabb. Thứ tự sắp xếp các kiểu gen màu theo chiều hướng nhạt dần về màu sắc là: A. I, IV, VII → II, III, V → VI → VIII. B. I → II, III, V → IV, VII → VI → VIII. C. I, III, IV, VII → II, V, VI → VIII. D. I → IV, VII → II, III, V → VI → VIII. Câu 38. Cho biết các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AabbDdee chiếm tỷ lệ: A. 2/64. B. 1/8. C. 1/64. D. 1/16. Câu 39. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. B. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. C. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. Câu 40. Sự trao đổi chéo bất thường giữa các chromatid trong cặp NST tương đồng ở kỳ đầu 1 trong phân bào giảm nhiễm làm xuất hiện dạng đột biến: A. Hoán vị gen B. Lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Dị bội ----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 157 Trang 5/5
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023 – 2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Sinh học – Khối 12 ,Ban : KHTN TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 02/01/2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 158 (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 05 trang) Họ và tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh:.... ..............Lớp............ Câu 1. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng bao nhiêu loại nucleotid nào sau đây để tổng hợp mạch ADN? (1). Adenin (A). (2). Timin (T). (3). Guanin (G). (4). Xytosin (X). (5). Uracin (U). A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 2. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 96%. Theo lý thuyết, trong số cây hoa đỏ thì cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể này chiếm tỷ lệ: A. 1/3. B. 6/13. C. 7/13. D. 8/19. Câu 3. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt được quy định 2 cặp gen không alen phân ly độc lập tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Trong đó, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng sắc tố đỏ như nhau trong hạt. Cho các kiểu gen sau đây: I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb. V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. aabb. Thứ tự sắp xếp các kiểu gen màu theo chiều hướng nhạt dần về màu sắc là: A. I, III, IV, VII → II, V, VI → VIII. B. I, IV, VII → II, III, V → VI → VIII. C. I → IV, VII → II, III, V → VI → VIII. D. I → II, III, V → IV, VII → VI → VIII. Câu 4. Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. (2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST. (4) Ung thư là một trong những bệnh nan y đã chữa được. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 5. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Cấu trúc di truyền của quần thể được thể hiện qua 2 thông số là tần số alen và tần số kiểu gen. B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. C. Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. D. Tần số alen của các gen giống nhau ở các quần thể. Câu 6. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 9 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 158 Trang 1/5
- A. 9 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi. B. 9 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. C. 9 bò con này có bộ NST giống nhau. D. Trong cùng một điều kiện sống, 9 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. Câu 7. Trong quy trình nhân bản cừu Dolly, bước nào sau đây là đúng? A. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất. B. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng. C. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh đẻ bình thường. D. Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng. Câu 8. Moocgan phát hiện tính trạng màu mắt ở ruồi giấm có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính X nhờ phương pháp: A. lai khác loài. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. phân tích bộ NST. Câu 9. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nucleotid luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotid. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2. Câu 10. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về quần thể này? (1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ. (2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 6,5%. (3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%. (5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%. A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 11. Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự: (1). Vùng mã hóa (2). Vùng mở đầu (3). Vùng điều hòa (4). Vùng kết thúc A. (1) → (3) → (4) B. (3) → (1) → (4) C. (2) → (1) → (4) D. (1) → (2) → (4) Câu 12. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 13. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường, ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa nhiều loại giao tử nhất? A. AABBDd. B. aaBbDd. C. AAbbDd. D. Aabb. Câu 14. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là A. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. C. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. D. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. Câu 15. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền có thể không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 158 Trang 2/5
- (4) Sử dụng liệu pháp gen – kỹ thuật tương lai. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 16. Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể đồng hợp lặn là: A. 2880 cá thể B. 2250 cá thể C. 375 cá thể D. 2160 cá thể Câu 17. Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactoz thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. (4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 18. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có KG Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 41,5% ; Ab = aB = 8,5% B. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5% C. AB = ab = 17% ; Ab = aB = 33% D. AB = ab = 33% ; Ab = aB = 17% Câu 19. Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là A. 20 cM. B. 60 cM. C. 10 cM. D. 40 cM. Câu 20. Ở người, gen h quy định máu khó đông, H quy định máu đông bình thường, các gen nói trên nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ bình thường không mang gen bệnh có kiểu gen là: A. XHXH hoặc XHXh. B. XHXH. C. XHXh. D. XHXh hoặc XhXh. Câu 21. Sự trao đổi chéo bất thường giữa các chromatid trong cặp NST tương đồng ở kỳ đầu 1 trong phân bào giảm nhiễm làm xuất hiện dạng đột biến: A. Hoán vị gen B. Lặp đoạn NST C. Dị bội D. Đảo đoạn NST Câu 22. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? (1) AabDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. (4) AaBbDdEee. (5) AaBbDde. (6) AaaBbDdEe. A. 1. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 23. Ở cây đậu thơm, kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A và B nằm trên hai NST khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định kiểu hình hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. AABB. B. AAbb. C. aabb D. aaBB. Câu 24. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Trâu, bò, hươu. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Gà, bồ câu, bướm. Câu 25. Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 1 hạt vàng: 1 hạt xanh? A. aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa. Câu 26. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (1) Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (2) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 158 Trang 3/5
- (3) Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. (4) Gấu bắc cực có bộ lông màu trắng do hông tổng hợp được sắc tố mêlanin. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 27. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Việc cắt phân tử ADN trong kỹ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. B. Việc nối các đoạn ADN trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzym restrictaza. C. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. D. Vectơ chuyển gen thường được dùng là plasmid hoặc thể thực khuẩn. Câu 28. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? A. AaBb × Aabb. B. AABb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 29. Cho các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P: AaBbDD x aabbDd, cho số kiểu gen, số kiểu hình ở F1 là : A. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình B. 18 kiểu gen, 6 kiểu hình. C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình. Câu 30. Ở người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Số kết luận không đúng là bao nhiêu? (1) Tần số tương đối của alen A là 0,4. (2) Một cặp vợ chồng tóc xoăn, xác suất sinh một đứa con tóc thẳng là 25%. (3) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48 (4) Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 31. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotid quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. sợi cơ bản. C. nucleosom. D. sợi nhiễm sắc. Câu 32. Cho biết các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AabbDdee chiếm tỷ lệ: A. 1/8. B. 1/16. C. 2/64. D. 1/64. Câu 33. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử là cơ sở tế bào học của quy luật di truyền nào? A. liên kết với giới tính. B. phân li độc lập. C. hoán vị gen. D. hoán vị gen hoàn toàn. Câu 34. Dạng đột biến gen nào làm biến đổi phân tử protein tương ứng nhiều nhất ? A. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. B. Thay thế một cặp nucleotid ở bộ mã liền sau mã mở đầu. C. Mất một cặp nucleotid ở bộ mã liền trước mã kết thúc. D. Mất ba cặp nucleotid ở hai bộ mã liền kề nhau. Câu 35. Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ. B. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. C. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 158 Trang 4/5
- D. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng. Câu 36. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. ưu thế lai B. bất thụ C. thoái hóa giống D. siêu trội Câu 37. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1? A. Aabb × Aabb. B. aaBb × AaBB. C. AaBb × aabb D. Aabb × AaBb. Câu 38. Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thông tin di truyền biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. B. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất của tế bào. C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp ADN và tổng hợp các loại ARN. D. Ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền chỉ gồm phiên mã và dịch mã. Câu 39. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. Câu 40. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: Giống lúa A B C Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) 25 30 27 Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) 15 10 16 Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên? A. Trong 3 giống lúa trên, giống C có mức phản ứng hẹp nhất. B. Trong 3 giống lúa trên, giống B có mức phản ứng rộng nhất. C. Tính trạng khối lượng hạt là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng tương đối hẹp. D. Trong điều kiện môi trường ổn định nên trồng giống giống lúa A để thu được năng suất cao nhất. ----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. THI HK1 SINH 12 KHTN – ĐỀ 158 Trang 5/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn