Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang
lượt xem 3
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang
- 101:BDDBBADDCADBACAACBBBDBCBABADCD SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT TÂN HIỆP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Họ Tên :.........................................Số báo danh :.................. Mã Đề : 101 Câu 1: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,49. B. 0,09. C. 0,42. D. 0,70. Câu 2: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. thường biến. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình? A. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen. D. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức độ A. sau dịch mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. trước phiên mã. Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XaY. Câu 6: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen aaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, G dạng hiếm kết cặp với Timin có thể gây ra đột biến A. thêm 1 cặp A-T B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X C. mất 1 cặp G-X D. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T Câu 8: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Nhân đôi ADN. ̣ mã. D. Dich Mã đề: 101 Trang 1 / 4
- 101:BDDBBADDCADBACAACBBBDBCBABADCD Câu 9: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là A. 32. B. 14. C. 28. D. 16. Câu 10: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tụ thụ phấn, thu đuợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua. Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50% Dd: 50% dd. B. 25% DD: 75% Dd. C. 100% Dd. D. 100% DD Câu 12: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Bướm. B. Ruồi giấm. C. Châu chấu. D. Chim. AB ab Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai P: x tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? AB ab A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. B. 0,25Aa:0,5AA: 0,25aa. C. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa. D. 0,36AA: 0,28Aa: 0,36aa. Câu 15: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao? A. Thể ba NST số 21. B. Thể một NST số 23. C. Thể ba NST số 23. D. Thể một NST số 21. Câu 16: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nucleotit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. X B. G C. T D. A Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 18: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,7. Mã đề: 101 Trang 2 / 4
- 101:BDDBBADDCADBACAACBBBDBCBABADCD Câu 19: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ D. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn. Câu 20: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 21: Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. mức phản ứng. Câu 22: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. B. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. D. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. Câu 23: Ở cây hoa phấn (Mirabilis Jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Câu 24: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen là AB A𝑏 Ab AB A. , f = 20%. B. , f = 10%. C. , f = 20%. 𝐃. , f = 10%. ab a𝐵 aB ab Câu 25: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 50%. B. 37,5%. C. 25%. D. 12,5%. Mã đề: 101 Trang 3 / 4
- 101:BDDBBADDCADBACAACBBBDBCBABADCD Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 27: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? AB aB Ab ab A. . B. . C. Ab . D. ab . AB aB Câu 28: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng A. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. B. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm. C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã. Câu 29: Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 11. B. 12. C. 23. D. 25. Câu 30: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’ hoặc Côđon 5’XUU3’ hoặc 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G).Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’ B. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’ C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’ D. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ --------------HẾT--------------- Mã đề: 101 Trang 4 / 4
- 102:ADCADDAADBDDDCAABDDBCBCBBCBABC SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT TÂN HIỆP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Họ Tên :.................................... .....Số báo danh :.................. Mã Đề : 103 AB ab Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai P: x tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? AB ab A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức độ A. dịch mã. B. sau dịch mã. C. trước phiên mã. D. phiên mã. Câu 3: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là A. 32. B. 16. C. 28. D. 14. Câu 4: Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 23. B. 25. C. 11. D. 12. Câu 5: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nucleotit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. T B. G C. A D. X Câu 6: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến. Câu 7: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao? A. Thể ba NST số 21. B. Thể một NST số 23. C. Thể một NST số 21. D. Thể ba NST số 23. Câu 8: Ở cây hoa phấn (Mirabilis Jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% cây lá xanh. B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. C. 100% cây lá đốm. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. Câu 9: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? AB aB ab Ab A. B. . C. ab . D. Ab. AB aB Mã đề: 103 Trang 1 / 4
- 102:ADCADDAADBDDDCAABDDBCBCBBCBABC Câu 10: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tụ thụ phấn, thu đuợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. B. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. C. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua. Câu 11: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25Aa:0,5AA: 0,25aa. B. 0,36AA: 0,28Aa: 0,36aa. C. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. D. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Câu 12: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Nhân đôi ADN. ̣ mã. D. Dich Câu 13: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 37,5%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%. Câu 14: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen là AB Ab Ab AB A. , f = 10%. B. , f = 20%. C. , f = 10%. D. , f = 20%. ab aB aB ab Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 16: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen aaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XaXa x XAY. Câu 18: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Mã đề: 103 Trang 2 / 4
- 102:ADCADDAADBDDDCAABDDBCBCBBCBABC II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 19: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng A. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. B. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. C. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã. Câu 20: Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. mức phản ứng. C. đột biến NST. D. đột biến gen. Câu 21: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. B. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. C. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. Câu 22: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50% Dd: 50% dd. B. 100% DD C. 100% Dd. D. 25% DD: 75% Dd. Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 24: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,7. D. 0,2. Câu 25: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,49. B. 0,09. C. 0,70. D. 0,42. Câu 26: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn. B. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ C. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. D. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Mã đề: 103 Trang 3 / 4
- 102:ADCADDAADBDDDCAABDDBCBCBBCBABC Câu 27: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: 5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương tương ứng ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G).Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’ B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’ D. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’ Câu 28: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Ruồi giấm. B. Châu chấu. C. Bướm. D. Chim. Câu 29: Trong quá trình nhân đôi ADN, G dạng hiếm kết cặp với Timin có thể gây ra đột biến A. thêm 1 cặp A-T B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X D. mất 1 cặp G-X Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình? A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen. C. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. --------------HẾT--------------- Mã đề: 103 Trang 4 / 4
- 103:CBDBBABDDACACACCBCCCBADBADACAB SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT TÂN HIỆP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Họ Tên :.........................................Số báo danh :.................. Mã Đề : 105 Câu 1: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Chim. B. Bướm. C. Ruồi giấm. D. Châu chấu. Câu 2: Ở cây hoa phấn (Mirabilis Jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá xanh. C. 100% cây lá đốm. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. Câu 3: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tụ thụ phấn, thu đuợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua. D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 4: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn. B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ Câu 5: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: 5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G).Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’ B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ C. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’ D. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’ Mã đề: 105 Trang 1 / 4
- 103:CBDBBABDDACACACCBCCCBADBADACAB Câu 6: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,09. B. 0,70. C. 0,42. D. 0,49. Câu 7: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen aaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 8: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng A. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã. Câu 9: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25Aa:0,5AA: 0,25aa. B. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. C. 0,36AA: 0,28Aa: 0,36aa. D. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Câu 10: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%. AB ab Câu 11: Theo lí thuyết, phép lai P: x tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? AB ab A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 12: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin? ̣ mã. A. Dich B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã tổng hợp tARN. Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 14: Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 23. B. 25. C. 11. D. 12. Câu 15: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Mã đề: 105 Trang 2 / 4
- 103:CBDBBABDDACACACCBCCCBADBADACAB Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, G dạng hiếm kết cặp với Timin có thể gây ra đột biến A. thêm 1 cặp A-T. B. mất 1 cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 17: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nucleotit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. T. B. X. C. A. D. G. Câu 18: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là A. 14. B. 32. C. 28. D. 16. Câu 19: Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. mức phản ứng. D. biến dị tổ hợp. Câu 20: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. B. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. C. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình? A. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen. B. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 22: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen là Ab AB Ab AB A. , f = 10%. B. , f = 10%. C. , f = 20%. D. , f = 20%. aB ab aB ab Câu 23: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là? A. 0,4. B. 0,7. C. 0,2. D. 0,3. Câu 24: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao? A. Thể ba NST số 23. B. Thể ba NST số 21. C. Thể một NST số 23. D. Thể một NST số 21. Câu 25: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức độ A. phiên mã. B. dịch mã. C. trước phiên mã. D. sau dịch mã. Mã đề: 105 Trang 3 / 4
- 103:CBDBBABDDACACACCBCCCBADBADACAB Câu 26: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? AB aB ab Ab A. . B. . C. . D. . AB aB ab Ab Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa x XAY. B. XAXa x XaY. C. XAXA x XaY. D. XaXa x XAY. Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50% Dd: 50% dd. B. 25% DD: 75% Dd. C. 100% DD D. 100% Dd. Câu 29: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. thường biến. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến gen. Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. --------------HẾT--------------- Mã đề: 105 Trang 4 / 4
- 104:CADBBADBCABCADBBCCBCACBBDDACCA SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT TÂN HIỆP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Họ Tên :.........................................Số báo danh :.................. Mã Đề : 107 Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, G dạng hiếm kết cặp với Timin có thể gây ra đột biến A. thêm 1 cặp A-T. B. mất 1 cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 2: Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 23. B. 25. C. 12. D. 11. Câu 3: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen aaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. B. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. D. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. Câu 5: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là A. 16. B. 28. C. 32. D. 14. Câu 6: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen là Ab AB Ab AB A. , f = 10%. B. , f = 10%. C. , f = 20%. D. , f = 20%. aB ab aB ab Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình? A. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen. D. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Câu 8: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%. Mã đề: 107 Trang 1 / 4
- 104:CADBBADBCABCADBBCCBCACBBDDACCA Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa x XAY. B. XAXa x XaY. C. XAXa x XAY. D. XAXA x XaY. Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ C. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn. D. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Câu 11: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức độ A. dịch mã. B. phiên mã. C. trước phiên mã. D. sau dịch mã. AB ab Câu 12: Theo lí thuyết, phép lai P: x tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? AB ab A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 14: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin? A. Phiên mã tổng hợp mARN. B. Nhân đôi ADN. C. Phiên mã tổng hợp tARN. ̣ mã. D. Dich Câu 15: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nucleotit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. A. B. X. C. G. D. T. Câu 16: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao? A. Thể một NST số 21. B. Thể một NST số 23. C. Thể ba NST số 21. D. Thể ba NST số 23. Mã đề: 107 Trang 2 / 4
- 104:CADBBADBCABCADBBCCBCACBBDDACCA Câu 18: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 19: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tụ thụ phấn, thu đuợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua. D. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. Câu 20: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: 5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G).Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’ B. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’ C. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ D. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’ Câu 21: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,09. B. 0,42. C. 0,70. D. 0,49. Câu 22: Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. mức phản ứng. D. đột biến NST. Câu 23: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến gen. D. đột biến NST. Câu 24: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng A. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm. B. làm khuôn cho quá trình dịch mã. C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. D. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. Mã đề: 107 Trang 3 / 4
- 104:CADBBADBCABCADBBCCBCACBBDDACCA Câu 25: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA: 0,28Aa: 0,36aa. B. 0,25Aa:0,5AA: 0,25aa. C. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. D. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Câu 26: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Bướm. B. Chim. C. Châu chấu. D. Ruồi giấm. Câu 27: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? Ab aB AB ab A. . B. . C. . D. . Ab aB AB ab Câu 28: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là? A. 0,7. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 29: Ở cây hoa phấn (Mirabilis Jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. C. 100% cây lá xanh. D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. Câu 30: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 100% DD. B. 100% Dd. C. 50% Dd: 50% dd. D. 25% DD: 75% Dd. --------------HẾT--------------- Mã đề: 107 Trang 4 / 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn