intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN SINH HỌC 12 CT 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ B. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ Câu 2: Khi nói về thành phần cấu tạo của gene cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gene. B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen C. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotide đặc biệt giúp cho RNA polimerase liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gene chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gene. Câu 3: Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Những bệnh này nếu bố mang bệnh, mẹ bình thường thì dự đoán con sinh ra như thế nào? A. Khả năng bệnh 100%. B. Tỉ lệ gây bệnh cao. C. Hoàn toàn bình thường. D. Khả năng bệnh 50%. Câu 4: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Kiểu gene của F1 và quy luật di truyền là gì)? A. F1 (100%Aa); quy luật phân li độc lập . B. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li . C. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li độc lập. D. F1 (100% Aa); quy luật phân li . Câu 5: Bệnh Alzheimer (A) là do đột biến gene ty thể. Nên mẹ bệnh (A) thì sinh con bệnh. Vậy phương pháp này giúp tránh bệnh Alzheimer khi mẹ bệnh như sau: Nhận định nào sau đây đúng? I. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong nhân của vợ và chồng. II. Con của họ (D) chỉ mang phần gene ty thể từ phụ nữ bình thường mà không phải từ bố (C) và mẹ (A). III. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A). IV. Nếu là con trai (D) khi có vợ bình thường thì gene ty của người phụ nữ (B) không còn truyền lại cho thế hệ sau nữa. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trang 1/20 - Mã đề 001
  2. Câu 6: Cho các phát biểu sau đây: (1) Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể làm cho một gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. (2) Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau phát triển thành cây tứ bội. (3) Hội chứng Down thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ; tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng thấp: (4) Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trên một nhiễm sắc thể. (5) Bệnh ung thư do đột biến dẫn đến sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. B. một số cặpNSTmàmỗi cặp đềucó 5 chiếc. C. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. D. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. Câu 8: Để giải thích quy luật lai một tính trạng của Mendel. Theo di truyền hiện cho rằng, sự phân li của cặp nhân tố di truyền chính là sự phân li của …(1)… nằm trên …(2)… tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân. (1) và (2) là gì? A. nhiều gene, các cặp NST. B. cặp alelle các cặp NST. C. cặp allele, cặp NST. D. cặp gene, các cặp NST. Câu 9: Cho một đoạn DNA chứa gene cấu trúc có trình tự nucleotide chưa đầy đủ như sau: 5’–ACATGTCTGGTGAAAGCACCC… 3’–TGTACA GACCACTTTCGTGGG… Trình tự nucleotide / mRNA do gene phiên mã có trình tự: A. 5’ – AUG UCU GGU GAA AGC ACC C… B. 5’– GUC UGG UGA AAG CAC CC… C. 5’ – ACA UGU CUG GUG AAA GCA CCC… D. 5’– CAU GUC UGG UGA AAG CAC CC… Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mã di truyền? I. 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ là 3 bộ ba kết thúc trên gene. II. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân sơ là foocmin methyonine (f.Met). III. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân thực là methyonine (Met). IV. Với 3 loại nucleotide (A, U, G) tạo nên tối đa 24 bộ ba mã hóa amino acid. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 11: Hội chứng Down ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Một cặp NST sau khi tự tái bản không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân B. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. C. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau của phân bào I hay phân bào II của giảm phân. D. Phân ly không đồng đều của các NST. Câu 12: Tần số allele là: A. Tập hợp tất cả các allele trong quần thể B. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gene đó trong quần thể Trang 2/20 - Mã đề 001
  3. C. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại allele trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Tỉ lệ giữa số bản sao allele đó trên tổng số bản sao của các allele thuộc một gene có trong quần thể Câu 13: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gene là gì? A. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào -cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp. C. Tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào. Câu 14: Nội dung cơ bản của định luật Hardy - Weinberg là: A. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số allele và tần số kiểu gene tại một locus (gene) trên nhiễm sắc thể thường được duy trì không đổi qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể B. Trong quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số tương đối của các allele ở mỗi gene được duy trì ổn định qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. C. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. D. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần. Câu 15: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alelle trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 16: Giống lợn ReHal được tạo ra từ quá trình lai trở lại giữa lợn Pietrain và giống nào? A. Lợn BBB B. Lợn Large White C. Lợn ỉ thuần chủng D. Lợn Mía Câu 17: Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp? A. RNA polymerase và peptidase. B. Amilase và ligase. C. DNA polymerase và amilase. D. Restrictase và ligase. Câu 18: Trong chăn nuôi, có thể giá trị kinh tế của cá thể đực và cái đem lại khác nhau, nên phải làm gì để việc chăn nuôi hiệu quả tốt hơn? A. Xác định sớm giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. B. Loại bỏ giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. C. Biến đổi giới tính để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. D. Chuyển giới tính loài khác để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi câu, mỗi ý a) b) c) d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình mô tả tóm tắt cơ chế di truyền ở sinh vật: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? A. Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ gene/DNA sang RNA. Trang 3/20 - Mã đề 001
  4. B. Phiên mã ngược là sự truyền thông tin di truyền từ RNA sang DNA nhờ enzyme phiên mã ngược reverse transcriptase. C. Dịch mã là sự truyền trên mRNA sang các amino acid trên protein. D. Nếu trong quá trình truyền thông tin mà xảy ra sai sót, đứt gãy thì sẽ làm sản phẩm protein thay đổi và biểu hình các đặc tính và tính trạng khác bình thường. Câu 2. Ở một loài thực vật, lôcut gene quy định màu sắc quả gồm 2 alelle, alelle A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 3. Hình mô tả quy trình công nghệ gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. (1) là tách lấy DNA trong nhân tế bào cho và tách lấy gene cần chuyển. B. Tế bào (6) mang hệ gene khác hệ gene cây số (8). C. (2) là một DNA có khả năng nhận đôi độc lập trong tế bào chủ. D. Cây (8) là cây trồng biến đổi gene, mang kiểu gene của cơ thể có tế bào (1). Câu 4. Trong điều kiện nhất định: các cá thể giao phối ngẫu nhiên, không CLTN, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li vởi các quần thể khác. Trong trường hợp một gene có 2 alelle (A, a), ở thế hệ P có cấu trúc di truyền: 20% cá thể có kiểu gene AA, 40% cá thể có kiểu gene Aa còn lại là số cá thể có kiểu gene aa. Theo định luật Hardy – Weinberg, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. Tần số alelle a ở thế hệ P chiếm 40%. B. Quần thể P cân bằng di truyền. C. Khi cân bằng di truyền, tần số kiểu gene AA chiếm 16%. D. Khi cân bằng, tần số kiểu gene mang alelle lặn chiếm 36%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Hai gene đều có 3000 nucleotide, trong đó A = T = 450 nucleotide, G = C = 1050 nucleotide. Hai gene đều phiên mã một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 uracil và 1200 cytosine. Mọi diễn biến diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số lượng nucleotide loại C trong mạch mã gốc của gene là bao nhiêu ? Câu 2. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tam bội? Câu 3. Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Trang 4/20 - Mã đề 001
  5. Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy Câu 5 Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp mang lại nhiều thành tự trong ngành công nghiệp và bảo vệ môi trường. Có bao nhiêu thành tựu sau đây đúng? - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả sản xuất ethanol từ các vật liệu thực vật. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene tăng hiệu xử lí nước thái, - Tạo ra nhiều cây trồng có giá trị kinh tế cao. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả tách chiết các kim loại nặng độc hại. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả thu hồi dầu loang. Câu 6. Có các quần thể giao phối ngẫu nhiên sau: I. 100% AA. II. 100% Aa. III. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. IV. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Mọi quá trình sống diễn ra bình thường qua các thế hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu quần thể trên đây cân bằng di truyền? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 5/20 - Mã đề 001
  6. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN SINH HỌC 12 CT 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1: Ở gà, phân biệt gà trống hay mái ngay khi con non mới nở từ trứng dựa vào tính trạng có vằn trên đầu do gene trội trên nhiễm sắc thể X quy định, do đó, con trống có hai nhiễm sắc thể X mang hai gene trội thì mức độ vằn rõ hơn so với con mái có kiểu nhiễm sắc thể XY nên chỉ có một gene. Ý nghĩa việc làm này là gì? A. Xác định gene nằm trên NST X hay NST Y. B. Xác định sớm giới tính. C. Xác định gene nằm trên NST giới tính. D. Xác định gene nằm trên NST thường. Câu 2: Enzyme cắt (Restrictase) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng A. nối gene cần chuyển vào thể truyền để tạo DNA tái tổ hợp. B. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. C. nhận biết và cắt đứt DNA ở những điểm xác định. D. phân loại được các gene cần chuyển. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên? A. Quần thể thường đa hình về kiểu gene và kiểu hình. B. Dễ phát sinh nhiều biến dị tổ hợp. C. Làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể. D. Các cá thể phụ thuộc lẫn nhau về mặt sinh sản. Câu 4: Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Những bệnh này nếu mẹ mang 1 trong các bệnh này, bố bình thường, thì dự đoán con sinh ra như thế nào? A. Khả năng bệnh 75%. B. Hoàn toàn bị bệnh. C. Tỉ lệ gây bệnh cao. D. Khả năng bệnh 50%. Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân ly độc lập quy định; khi kiểu gene có cả alelle A và alelle B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gene của P là gì? A. AaBB × Aabb. B. AaBb × aabb. C. AABb × aaBb D. AaBb × aaBb. Câu 6: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào? A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Hội chứng Down. C. Bệnh ung thư. D. Hội chứng Turner. Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do một gene lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? A. X MXm XmY. B. Xm Xm XMY. C. XmXm X mY. D. XM XM XMY. Câu 8: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó Trang 6/20 - Mã đề 001
  7. A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. B. một số cặpNSTmàmỗi cặp đềucó 5 chiếc. C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. Câu 9: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Cho F1 lai với lông đen đồng hợp tỷ lệ phân li KG và KH ở F2: A. 1:2:1; 75% lông đen: 25% lông trắng. B. 1:1; 100% đen. C. 1 ; 100% đen. D. 1:2:1; 25% lông đen: 75% lông trắng. Câu 10: Trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmid cần phải mang gene đánh dấu A. để chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. B. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận DNA tái tổ hợp. C. vì plasmid phải có các gene này để có thể nhận DNA ngoại lai. D. để giúp cho enzyme Restrictase cắt đúng vị trí trên plasmid. Câu 11: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Quần thể biểu hiện tính đa hình. B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. C. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn. Câu 12: Cho một đoạn DNA chứa gene cấu trúc có trình tự nucleotide chưa đầy đủ như sau: 5’–ACATGTCTGGTGAAAGCACCC- 3’ 3’–TGTACA GACCACTTTCGTGGG-5’ Trình tự nucleotide / mRNA do gene phiên mã có trình tự: A. 5’– GUC UGG UGA AAG CAC CC- 3’ B. 5’ – ACA UGU CUG GUG AAA GCA CCC- 3’ C. 5’ – AUG UCU GGU GAA AGC ACC C- 3’ D. 5’– CAU GUC UGG UGA AAG CAC CC- 3’ Câu 13: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG. HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này A. thường làm thay đổi số nhóm gene liên kết của loài. B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. C. thường làm xuất hiện nhiều gene mới trong quần thể. D. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. Câu 14: Lai xa giữa bò BBB và bò lai Sind tạo ra giống bò có đặc điểm nào? A. Chất lượng thịt tốt nhưng chậm sinh trưởng B. Khả năng sinh sản cao C. Không mẫn cảm với stress vận chuyển D. Năng suất cao và chống bệnh tốt Câu 15: Vốn gene của quần thể là tập hợp của tất cả A. Các allele của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. Các gene trong quần thể tại một thời điểm xác định C. Các kiểu gene trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 16: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này Trang 7/20 - Mã đề 001
  8. biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 17: Bộ ba trên mạch gốc của gene 3’TCT5’ thì anticodon (đối mã) tương ứng trên tRNA là gì? A. 5’UCU3’. B. 3’ UCU5’. C. 5’AAU3’ D. 3’AGA5’. Câu 18: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Cho F1 lai phân tích Fa có tỷ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình là A. 1:1; 1:1. B. 1;1. C. 1; 1:1. D. 3 :1; 1:2:1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi câu, mỗi ý a) b) c) d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?. A. [1] Enzyme /protein tháo xoắn và tách hai mạch DNA. B. [c] là enzyme DNA polymerase có vai trò tổng hợp mạch DNA mới theo chiều 5' → 3' dựa trên mạch khuôn của DNA mẹ theo nguyên tắc bổ sung. C. Mạch khuôn 1-2 có chiều 3’-5’ thì tổng hợp mạch mới liên tục 5’-3’. Mạch khuôn 3-4 có chiều 5’-3’ thì tổng hợp mạch mới 5’-3’ nhưng ngược lại (gián đoạn). D. Enzyme DNA polymerase [II] không có khả năng khởi đầu cho quá trình tổng hợp mạch DNA mới, nó chỉ có thể bổ sung nucleotide tự do vào đầu 3' của đoạn RNA mồi do enzyme RNA tổng hợp. Câu 2. Ở một loài thực vật, lôcut gene quy định màu sắc quả gồm 2 alelle, alelle A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 3. Năm 1979, công ty Eli Lilly đã sản xuất và bán ra thị trường thuốc insulin người được tạo ra nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Gene quy định hormone insulin của người đã được tách chiết và loại bỏ intron, sau đó được gắn vào vector là plasmid rồi chuyển vào tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn chuyển gene đã sản xuất được hormone insulin của người. Sau đó, sản phẩm của gene được tách chiết từ các tế bào vi khuẩn và được xử lí hóa học để tạo ra insulin có chức năng điều trị bệnh tiêu đường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thành tựu này? A. Đây là ứng dụng tạo insulin điều trị bệnh tiểu đường. B. Để sản xuất insulin cần ít nhất gene tổng hợp insulin ở người, thể truyền plasmid, và tế bào nhận là vi khuẩn. C. Nếu người ta đem cả gene người gắn lên thể truyền và chuyển vào tế bào vi khuẩn (tế bào nhận) thì sản phẩm insulin này không được sinh ra. D. Việc lấy gene tổng hợp insulin và cắt bỏ intron là vì nếu để nguyên gene phân mảnh và tế bào vi khuẩn (tế bào nhận thì trong tế bào vi khuẩn có loại enzyme phân giải cả đoạn intron và exon. Trang 8/20 - Mã đề 001
  9. Câu 4. Ở hoa hướng dương hoang dại, màu hoa được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho hoa màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể ngẫu phối có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai cho quần thể trên? A. Tần số kiểu gene aa chiếm 30%. B. Tần số alelle a chiếm 40%. C. Số cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm 84%. D. Khi cân bằng số cây mang alelle a chiếm 16%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Một cặp gene gồm hai alen B và b. Hai alelle có chiều dài bằng nhau và bằng 5100 Å. Alelle B có tỉ lệ A/G = 3/2. Alelle b có số nucleotide loại A giảm 1 so với alelle B. Gene B quy định màu lông xám trội hoàn toàn so với gene b quy định màu lông trắng. Cặp gene trên nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi quá trình diễn ra bình thường, chỉ xét đến gene quy định tính trạng màu lông. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Theo lý thuyết, cơ thể lưỡng bội giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử, thì loại giao tử mang alelle lặn có nucleotide loại cytosine là bao nhiêu? Câu 2. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tứ bội? Câu 3. Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × Aabbdd cho đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 5. Hình mô tả quy trình trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B do virus Hepatitis B. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng với sơ đồ? - 1. Virus Hepatitis B. - 2. Gene cắt từ hệ gene vi khuẩn. - 3. Plasmid của vi khuẩn. - 4. Plasmid mang gene cần chuyển. - 5. Gene được chèn vào DNA nấm men. - 6. Nấm men biến đổi gene sinh ra protein virus. - 7. Nấm men được nuôi cấy. - 8. Tách chiết protein từ gene của plasmid. - 9. Vaccine. Câu 5. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Mọi quá trình sống diễn ra bình thường, không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, ở thế hệ F8, tần số kiểu gene aa bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 9/20 - Mã đề 001
  10. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN SINH HỌC 12 CT 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1: Để giải thích quy luật lai một tính trạng của Mendel. Theo di truyền hiện cho rằng, sự phân li của cặp nhân tố di truyền chính là sự phân li của …(1)… nằm trên …(2)… tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân. (1) và (2) là gì? A. cặp allele, cặp NST. B. cặp gene, các cặp NST. C. cặp alelle các cặp NST. D. nhiều gene, các cặp NST. Câu 2: Nội dung cơ bản của định luật Hardy - Weinberg là: A. Trong quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số tương đối của các allele ở mỗi gene được duy trì ổn định qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. B. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. C. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số allele và tần số kiểu gene tại một locus (gene) trên nhiễm sắc thể thường được duy trì không đổi qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể D. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần. Câu 3: Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Những bệnh này nếu bố mang bệnh, mẹ bình thường thì dự đoán con sinh ra như thế nào? A. Tỉ lệ gây bệnh cao. B. Hoàn toàn bình thường. C. Khả năng bệnh 50%. D. Khả năng bệnh 100%. Câu 4: Giống lợn ReHal được tạo ra từ quá trình lai trở lại giữa lợn Pietrain và giống nào? A. Lợn BBB B. Lợn Mía C. Lợn Large White D. Lợn ỉ thuần chủng Câu 5: Bệnh Alzheimer (A) là do đột biến gene ty thể. Nên mẹ bệnh (A) thì sinh con bệnh. Vậy phương pháp này giúp tránh bệnh Alzheimer khi mẹ bệnh như sau: Nhận định nào sau đây đúng? I. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong nhân của vợ và chồng. II. Con của họ (D) chỉ mang phần gene ty thể từ phụ nữ bình thường mà không phải từ bố (C) và mẹ (A). III. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A). IV. Nếu là con trai (D) khi có vợ bình thường thì gene ty của người phụ nữ (B) không còn truyền lại cho thế hệ sau nữa. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 6: Tần số allele là: Trang 10/20 - Mã đề 001
  11. A. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gene đó trong quần thể B. Tỉ lệ giữa số bản sao allele đó trên tổng số bản sao của các allele thuộc một gene có trong quần thể C. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại allele trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Tập hợp tất cả các allele trong quần thể Câu 7: Trong chăn nuôi, có thể giá trị kinh tế của cá thể đực và cái đem lại khác nhau, nên phải làm gì để việc chăn nuôi hiệu quả tốt hơn? A. Chuyển giới tính loài khác để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. B. Loại bỏ giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. C. Xác định sớm giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. D. Biến đổi giới tính để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mã di truyền? I. 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ là 3 bộ ba kết thúc trên gene. II. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân sơ là foocmin methyonine (f.Met). III. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân thực là methyonine (Met). IV. Với 3 loại nucleotide (A, U, G) tạo nên tối đa 24 bộ ba mã hóa amino acid. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 9: Cho một đoạn DNA chứa gene cấu trúc có trình tự nucleotide chưa đầy đủ như sau: 5’–ACATGTCTGGTGAAAGCACCC… 3’–TGTACA GACCACTTTCGTGGG… Trình tự nucleotide / mRNA do gene phiên mã có trình tự: A. 5’ – ACA UGU CUG GUG AAA GCA CCC… B. 5’– CAU GUC UGG UGA AAG CAC CC… C. 5’– GUC UGG UGA AAG CAC CC… D. 5’ – AUG UCU GGU GAA AGC ACC C… Câu 10: Khi nói về thành phần cấu tạo của gene cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotide đặc biệt giúp cho RNA polimerase liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã. B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen C. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gene. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gene chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gene. Câu 11: Hội chứng Down ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Một cặp NST sau khi tự tái bản không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân B. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau của phân bào I hay phân bào II của giảm phân. C. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. D. Phân ly không đồng đều của các NST. Câu 12: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gene là gì? A. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào -cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp. B. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. Trang 11/20 - Mã đề 001
  12. C. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào. D. Tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. Câu 13: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alelle trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 14: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Kiểu gene của F1 và quy luật di truyền là gì)? A. F1 (100%Aa); quy luật phân li độc lập . B. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li độc lập. C. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li . D. F1 (100% Aa); quy luật phân li . Câu 15: Cho các phát biểu sau đây: (1) Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể làm cho một gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. (2) Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau phát triển thành cây tứ bội. (3) Hội chứng Down thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ; tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng thấp: (4) Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trên một nhiễm sắc thể. (5) Bệnh ung thư do đột biến dẫn đến sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. Số phát biểu đúng: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 16: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. một số cặpNSTmàmỗi cặp đềucó 5 chiếc. B. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. Câu 17: Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp? A. Restrictase và ligase. B. DNA polymerase và amilase. C. Amilase và ligase. D. RNA polymerase và peptidase. Câu 18: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ B. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ C. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi câu, mỗi ý a) b) c) d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình mô tả tóm tắt cơ chế di truyền ở sinh vật: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? A. Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ gene/DNA sang RNA. Trang 12/20 - Mã đề 001
  13. B. Phiên mã ngược là sự truyền thông tin di truyền từ RNA sang DNA nhờ enzyme phiên mã ngược reverse transcriptase. C. Dịch mã là sự truyền trên mRNA sang các amino acid trên protein. D. Nếu trong quá trình truyền thông tin mà xảy ra sai sót, đứt gãy thì sẽ làm sản phẩm protein thay đổi và biểu hình các đặc tính và tính trạng khác bình thường. Câu 2. Ở một loài thực vật, lôcut gene quy định màu sắc quả gồm 2 alelle, alelle A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 3. Hình mô tả quy trình công nghệ gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. (1) là tách lấy DNA trong nhân tế bào cho và tách lấy gene cần chuyển. B. Tế bào (6) mang hệ gene khác hệ gene cây số (8). C. (2) là một DNA có khả năng nhận đôi độc lập trong tế bào chủ. D. Cây (8) là cây trồng biến đổi gene, mang kiểu gene của cơ thể có tế bào (1). Câu 4. Trong điều kiện nhất định: các cá thể giao phối ngẫu nhiên, không CLTN, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li vởi các quần thể khác. Trong trường hợp một gene có 2 alelle (A, a), ở thế hệ P có cấu trúc di truyền: 20% cá thể có kiểu gene AA, 40% cá thể có kiểu gene Aa còn lại là số cá thể có kiểu gene aa. Theo định luật Hardy – Weinberg, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. Tần số alelle a ở thế hệ P chiếm 40%. B. Quần thể P cân bằng di truyền. C. Khi cân bằng di truyền, tần số kiểu gene AA chiếm 16%. D. Khi cân bằng, tần số kiểu gene mang alelle lặn chiếm 36%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Hai gene đều có 3000 nucleotide, trong đó A = T = 450 nucleotide, G = C = 1050 nucleotide. Hai gene đều phiên mã một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 uracil và 1200 cytosine. Mọi diễn biến diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số lượng nucleotide loại C trong mạch mã gốc của gene là bao nhiêu ? Câu 2. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tam bội? Câu 3. Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Trang 13/20 - Mã đề 001
  14. Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy Câu 5 Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp mang lại nhiều thành tự trong ngành công nghiệp và bảo vệ môi trường. Có bao nhiêu thành tựu sau đây đúng? - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả sản xuất ethanol từ các vật liệu thực vật. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene tăng hiệu xử lí nước thái, - Tạo ra nhiều cây trồng có giá trị kinh tế cao. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả tách chiết các kim loại nặng độc hại. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả thu hồi dầu loang. Câu 6. Có các quần thể giao phối ngẫu nhiên sau: I. 100% AA. II. 100% Aa. III. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. IV. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Mọi quá trình sống diễn ra bình thường qua các thế hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu quần thể trên đây cân bằng di truyền? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 14/20 - Mã đề 001
  15. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN SINH HỌC 12 CT 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân ly độc lập quy định; khi kiểu gene có cả alelle A và alelle B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gene của P là gì? A. AaBb × aabb. B. AABb × aaBb C. AaBb × aaBb. D. AaBB × Aabb. Câu 2: Trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmid cần phải mang gene đánh dấu A. vì plasmid phải có các gene này để có thể nhận DNA ngoại lai. B. để chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. C. để giúp cho enzyme Restrictase cắt đúng vị trí trên plasmid. D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận DNA tái tổ hợp. Câu 3: Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Những bệnh này nếu mẹ mang 1 trong các bệnh này, bố bình thường, thì dự đoán con sinh ra như thế nào? A. Tỉ lệ gây bệnh cao. B. Khả năng bệnh 50%. C. Hoàn toàn bị bệnh. D. Khả năng bệnh 75%. Câu 4: Ở người, bệnh máu khó đông do một gene lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? A. XM XM XMY. B. Xm Xm XMY. C. XmXm X mY. D. X MXm XmY. Câu 5: Vốn gene của quần thể là tập hợp của tất cả A. Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. Các gene trong quần thể tại một thời điểm xác định C. Các kiểu gene trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Các allele của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 6: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. B. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. C. một số cặpNSTmàmỗi cặp đềucó 5 chiếc. D. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. Câu 7: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Cho F1 lai với lông đen đồng hợp tỷ lệ phân li KG và KH ở F2: A. 1:2:1; 25% lông đen: 75% lông trắng. B. 1 ; 100% đen. C. 1:2:1; 75% lông đen: 25% lông trắng. D. 1:1; 100% đen. Câu 8: Enzyme cắt (Restrictase) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng Trang 15/20 - Mã đề 001
  16. A. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. B. nối gene cần chuyển vào thể truyền để tạo DNA tái tổ hợp. C. nhận biết và cắt đứt DNA ở những điểm xác định. D. phân loại được các gene cần chuyển. Câu 9: Lai xa giữa bò BBB và bò lai Sind tạo ra giống bò có đặc điểm nào? A. Khả năng sinh sản cao B. Năng suất cao và chống bệnh tốt C. Chất lượng thịt tốt nhưng chậm sinh trưởng D. Không mẫn cảm với stress vận chuyển Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên? A. Dễ phát sinh nhiều biến dị tổ hợp. B. Làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể. C. Các cá thể phụ thuộc lẫn nhau về mặt sinh sản. D. Quần thể thường đa hình về kiểu gene và kiểu hình. Câu 11: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn. C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. D. Quần thể biểu hiện tính đa hình. Câu 12: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG. HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này A. thường làm thay đổi số nhóm gene liên kết của loài. B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. thường làm xuất hiện nhiều gene mới trong quần thể. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 13: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Cho F1 lai phân tích Fa có tỷ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình là A. 1:1; 1:1. B. 1;1. C. 3 :1; 1:2:1. D. 1; 1:1. Câu 14: Bộ ba trên mạch gốc của gene 3’TCT5’ thì anticodon (đối mã) tương ứng trên tRNA là gì? A. 5’AAU3’ B. 3’ UCU5’. C. 5’UCU3’. D. 3’AGA5’. Câu 15: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào? A. Bệnh ung thư. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Down. D. Hội chứng Turner. Câu 16: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu. Câu 17: Cho một đoạn DNA chứa gene cấu trúc có trình tự nucleotide chưa đầy đủ như sau: 5’–ACATGTCTGGTGAAAGCACCC- 3’ 3’–TGTACA GACCACTTTCGTGGG-5’ Trình tự nucleotide / mRNA do gene phiên mã có trình tự: A. 5’ – ACA UGU CUG GUG AAA GCA CCC- 3’ B. 5’ – AUG UCU GGU GAA AGC ACC C- 3’ Trang 16/20 - Mã đề 001
  17. C. 5’– CAU GUC UGG UGA AAG CAC CC- 3’ D. 5’– GUC UGG UGA AAG CAC CC- 3’ Câu 18: Ở gà, phân biệt gà trống hay mái ngay khi con non mới nở từ trứng dựa vào tính trạng có vằn trên đầu do gene trội trên nhiễm sắc thể X quy định, do đó, con trống có hai nhiễm sắc thể X mang hai gene trội thì mức độ vằn rõ hơn so với con mái có kiểu nhiễm sắc thể XY nên chỉ có một gene. Ý nghĩa việc làm này là gì? A. Xác định sớm giới tính. B. Xác định gene nằm trên NST X hay NST Y. C. Xác định gene nằm trên NST thường. D. Xác định gene nằm trên NST giới tính. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi câu, mỗi ý a) b) c) d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?. A. [1] Enzyme /protein tháo xoắn và tách hai mạch DNA. B. [c] là enzyme DNA polymerase có vai trò tổng hợp mạch DNA mới theo chiều 5' → 3' dựa trên mạch khuôn của DNA mẹ theo nguyên tắc bổ sung. C. Mạch khuôn 1-2 có chiều 3’-5’ thì tổng hợp mạch mới liên tục 5’-3’. Mạch khuôn 3-4 có chiều 5’-3’ thì tổng hợp mạch mới 5’-3’ nhưng ngược lại (gián đoạn). D. Enzyme DNA polymerase [II] không có khả năng khởi đầu cho quá trình tổng hợp mạch DNA mới, nó chỉ có thể bổ sung nucleotide tự do vào đầu 3' của đoạn RNA mồi do enzyme RNA tổng hợp. Câu 2. Ở một loài thực vật, lôcut gene quy định màu sắc quả gồm 2 alelle, alelle A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 3. Năm 1979, công ty Eli Lilly đã sản xuất và bán ra thị trường thuốc insulin người được tạo ra nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Gene quy định hormone insulin của người đã được tách chiết và loại bỏ intron, sau đó được gắn vào vector là plasmid rồi chuyển vào tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn chuyển gene đã sản xuất được hormone insulin của người. Sau đó, sản phẩm của gene được tách chiết từ các tế bào vi khuẩn và được xử lí hóa học để tạo ra insulin có chức năng điều trị bệnh tiêu đường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thành tựu này? A. Đây là ứng dụng tạo insulin điều trị bệnh tiểu đường. B. Để sản xuất insulin cần ít nhất gene tổng hợp insulin ở người, thể truyền plasmid, và tế bào nhận là vi khuẩn. C. Nếu người ta đem cả gene người gắn lên thể truyền và chuyển vào tế bào vi khuẩn (tế bào nhận) thì sản phẩm insulin này không được sinh ra. Trang 17/20 - Mã đề 001
  18. D. Việc lấy gene tổng hợp insulin và cắt bỏ intron là vì nếu để nguyên gene phân mảnh và tế bào vi khuẩn (tế bào nhận thì trong tế bào vi khuẩn có loại enzyme phân giải cả đoạn intron và exon. Câu 4. Ở hoa hướng dương hoang dại, màu hoa được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho hoa màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể ngẫu phối có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai cho quần thể trên? A. Tần số kiểu gene aa chiếm 30%. B. Tần số alelle a chiếm 40%. C. Số cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm 84%. D. Khi cân bằng số cây mang alelle a chiếm 16%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Một cặp gene gồm hai alen B và b. Hai alelle có chiều dài bằng nhau và bằng 5100 Å. Alelle B có tỉ lệ A/G = 3/2. Alelle b có số nucleotide loại A giảm 1 so với alelle B. Gene B quy định màu lông xám trội hoàn toàn so với gene b quy định màu lông trắng. Cặp gene trên nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi quá trình diễn ra bình thường, chỉ xét đến gene quy định tính trạng màu lông. Theo lý thuyết, cơ thể lưỡng bội giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử, thì loại giao tử mang alelle lặn có nucleotide loại cytosine là bao nhiêu? Câu 2. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tứ bội? Câu 3. Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × Aabbdd cho đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 5. Hình mô tả quy trình trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B do virus Hepatitis B. Có bao nhiêu chú thích dưới đây đúng với sơ đồ? - 1. Virus Hepatitis B. - 2. Gene cắt từ hệ gene vi khuẩn. - 3. Plasmid của vi khuẩn. - 4. Plasmid mang gene cần chuyển. - 5. Gene được chèn vào DNA nấm men. - 6. Nấm men biến đổi gene sinh ra protein virus. - 7. Nấm men được nuôi cấy. - 8. Tách chiết protein từ gene của plasmid. - 9. Vaccine. Câu 5. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Mọi quá trình sống diễn ra bình thường, không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, ở thế hệ F8, tần số kiểu gene aa bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ------ HẾT ------ Trang 18/20 - Mã đề 001
  19. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH - 2025 MÔN SINH HỌC 12 CT 2018 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 003 004 002 1 D A A B 2 C C D C 3 C B C C 4 D C D B 5 A B D B 6 C C D C 7 A C D A 8 C D C C 9 C A B B 10 C A B B 11 C B D A 12 C D D B 13 C D B B 14 A D B D 15 C A A A 16 B C B A 17 D A A B 18 A D A B PHẦN II Câu 1A Đ Đ Đ Đ B Đ Đ Đ Đ C Đ Đ Đ Đ D S S S Đ Câu 2A S S S S B S S S S C S S S S D Đ Đ Đ Đ Câu 3A Đ Đ Đ Đ B S S S Đ C Đ Đ Đ S D Đ Đ Đ S Câu 4A S S Đ Đ B S S S Đ C Đ Đ Đ S D S S S S Phần III Câu 1 450 601 450 601 Câu 2 30 40 30 40 Câu 3 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 0.125 0,125 0.125 0,125 Câu 5 4 7 4 7 Câu 6 2 0,16 2 0,16 Trang 19/20 - Mã đề 001
  20. Trang 20/20 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
132=>0