Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- SỞ GD&DT CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024 - TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN 2025 MÔN: SINH HỌC 12C-D -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Lớp: ....... Mã đề 101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: - Phép lai thuận: Hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F 1 toàn cây hoa trắng. - Phép lai nghịch: Hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có: A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. Câu 2. Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: Mẹ Cây lá đốm x Bố Cây lá xanh P; Mẹ Cây lá xanh x Bố Cây lá đốm F1: 100% Cây lá đốm F1: 100% Cây lá xanh. Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có: A. 75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh. B. 50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh. C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Câu 3. Có bao nhiêu ví dụ sau đây không biểu hiện của cơ quan tương tự? A. Vây ngực của cá voi và cánh dơi. B. Cánh dơi và cánh côn trùng. C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Chi trước của thú và tay người. Câu 4. Di truyền học người là khoa học nghiên cứu về: A. các bệnh, tật di truyền B. sự di truyền và biến dị C. các bệnh truyền nhiễm D. rối loạn tâm thần Câu 5. Mức phản ứng là A. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. Câu 6. Darwin quan niệm biến dị cá thể là : A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản Mã đề 101 Trang 4/4
- D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh Câu 7. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng: A. Chất lượng B. Trội lặn hoàn toàn C. Trội lặn không hoàn toàn D. Số lượng Câu 8. Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ A. Giới → ngành → lớp → bộ → chi → họ. B. Giới → ngành → lớp → bộ→ họ → chi C. Chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới D. Giới → ngành → bộ → lớp → họ → chi Câu 9. Liệu pháp gene là gì? A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng việc đưa vào cơ thể người bệnh những loại thuốc đặc biệt giúp làm bất hoạt các gene gây bệnh. B. Là kỹ thuật chữa trị bệnh khi dùng các gene lành thay thế các gene đột biến gây bệnh C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng việc loại bỏ các gene bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào người bệnh. D. Chữa trị các bệnh di truyền bằng việc phục hồi các chức năng của các gene bị đột biến. Câu 10. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là gì? A. Mức phản ứng. B. Mức dao động. C. Thường biến. D. Mức giới hạn. Câu 11. Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta thấy: A. Cặp NST số 21 có 3 chiếc B. Cặp NST số 21 có 1 chiếc bị mất đoạn. C. Cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc. D. Cặp NST số 23 có 3 chiếc. Câu 12. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Đàn cá trong ao. B. Cây cỏ ven bờ hồ. C. Cá chép trong ao. D. Cây trong vườn. Câu 13. Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là phản ánh: A. điều kiện sống của các loài giống nhau. B. sự tiến hoá phân li. C. nguồn gốc chung. D. sự tiến hoá đồng quy. Câu 14. Cấp tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hoá nhỏ? A. Quần thể. B. Hệ sinh thái. C. Cá thể. D. Quần xã. Câu 15. Khi nói về di truyền qua tế bào chất. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy định Mendel. B. vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái. C. vai trò của cơ thể mang NST giới tính XX đóng vai trò quyết định. D. vai trò của bố mẹ là như nhau. Câu 16. Theo quan điểm của Darwin, tác động của CLTN là A. Đào thải các cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt. B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật. C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người Mã đề 101 Trang 4/4
- D. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh Câu 17. Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gene có 2 allele là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 25%. Tần số các allele A và a trong quần thể này lần lượt là A. 0,7 và 0,3. B. 0,6 và 0,4. C. 0,5 và 0,5. D. 0,4 và 0,6. Câu 18. Cơ quan tương tự là những cơ quan A. có cùng kiểu cấu tạo. B. có cấu trúc bên trong giống nhau. C. có cùng chức năng và khác nguồn gốc D. có cùng nguồn gốc và khác chức năng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi nói về di truyền học người và di truyền y học, những nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Di truyền học người cung cấp cho chúng ta thông tin về cơ chế di truyền và biến dị ở người. Di truyền học người thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản nhưng đem lại nhiều ứng dụng thực tiễn. b) Bệnh máu khó đông do gene trội nằm trên NST X quy định. c) Di truyền y học thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng, cho chúng ta biết nguyên nhân phát sinh các bệnh di truyền hay triệu chứng bệnh lí, từ đó có thể đưa ra các biện pháp tư vấn phòng ngừa, chẩn đoán và chữa trị một số bệnh di truyền. d) Bệnh ung thư máu, Hội chứng siêu nữ, Hội chứng Đao và bệnh mù màu là do đột biến số lượng NST. Câu 2. Khi nói về thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi tần số các allele thuộc một locus gene trong quần thể theo hướng không xác định là đột biến b) Giao phối không ngẫu nhiên làm đa dạng vốn gene quần thể c) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng làm thay đổi tần số alen. d) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa của loài Câu 3. Khi nói về bằng chứng tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Cánh con dơi và cánh con chuồn là cơ quan tiến hoá tương đồng b) Gai xương rồng và gai hoa hồng là cơ quan tương đồng. c) Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau. d) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng . Câu 4. Khi nói về di truyền học quần thể những nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ làm tăng tỉ lệ di hợp b) Quần thể ngẫu phối thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể tự phối. c) Quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen không thay đổi, nhưng tần số alen thay đổi d) Quần thể ngẫu phối có kiểu gene dị hợp lớn nhất khi tần số allele trội bằng tần số allele lặn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mã đề 101 Trang 4/4
- Câu 1. Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học giải phẫu so sánh? (1). Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. (2). Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. (3). Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo. (4). Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 2. Có bao nhiêu quần thể xảy ra hiện tượng tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ? (1) Tự thụ phấn (2) Giao phối gần (3) Giao phối ngẫu nhiên (4) Giao phối có chọn lọc Câu 3. Có bao nhiêu thách thức được đặt ra trong công tác tạo giống vật nuôi hiện nay? (1). Đa dạng gene. (2). Sức khỏe và miễn dịch. (3). Quản lý dinh dưỡng. (4). Công nghệ sinh học. Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu đúng về hiện tượng di truyền ngoài nhân? (1). Gene trong tế bào chất có vai trò chính trong di truyền. (2). Có thể xảy ra ở gene trong nhân và gene ngoài tế bào chất. (3). Khi nói về di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái. (4) Ở thực vật di truyền ngoài nhân là do ti thể quyết định. Câu 5. Ở người, nhóm máu A, B, O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 4% người có nhóm máu O và 21% người có nhóm máu A. Tỉ lệ người có nhóm máu B của quần thể đó là (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Câu 6. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 641 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 358 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 522 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 159 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn