
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC: 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 402 I.TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền ngoài nhân? A. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ C. Đời con tạo ra có kiểu hình khác mẹ D. Lai phân tích cho kết quả khác nhau Câu 2: Hiện tượng hoán vị gene có ý nghĩa A. tạo điều kiện cho các gene quý trên hai NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau. B. chọn các tính trạng tốt của giống hay đi chung với nhau C. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh giới. D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene và hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 3: Trong quần thể giao phối, nếu có hiện tượng tự thụ phấn hoặc giao phối gần diễn ra liên tục sẽ dẫn đến hiện tượng A. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. B. tăng sự đa dạng về kiểu gene dẫn đến đa hình về kiểu hình của quần thể. C. tăng tốc độ tiến hoá của quần thể. D. tăng tần số kiểu gene đồng hợp dẫn đến sự phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gene khác nhau trong quần thể. Câu 4: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên (X m), gene trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Người chồng bình thường có kiểu gene là A. XMXm. B. XMXM. C. XMY. D. XmY. Câu 5: Khẳng định nào sau đây về hệ gene là không đúng? A. Toàn bộ vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật. B. Tập hợp các phân tử DNA nằm trong nhân và một số bảo quan ở tế bào nhân thực. C. Tập hợp phân tử DNA ở “vùng nhân” và các plasmid ở sinh vật nhân sơ. D. Tập hợp các phân tử DNA nằm trên nhiễm sắc thể của tế bào. Câu 6: Bộ ba trên mạch gốc của gene 3’AAT5’ thì codon tương ứng trên mRNA là gì? A. 5’AAU3’. B. 3’AAU5’. C. 3’UUA5’. D. 5’UUA3’. Câu 7: Khi nói về ý nghĩa của điều hòa biểu hiện của gene. Nhận định sau đây là sai ? A. Giúp tế bào thích nghi với sự thay đổi của môi trường. B. Tiết kiệm được năng lượng cho tế bào. C. Sản phẩm của gene tạo ra liên tục D. Lượng sản phẩm của gene tạo ra phù hợp với nhu cầu sử dụng của tế bào. Câu 8: Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là gì? Mã đề thi 402 - Trang 1/ 4
- A. Gene đa hiệu. B. Nhiều gene quy định một tính trạng. C. Một gene quy định một tính trạng. D. Gene đa alelle. Câu 9: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEF.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCBCDEF.HKM. Dạng đột biến này thường A. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. B. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. C. làm xuất hiện nhiều gene mới trong quần thể. D. làm thay đổi số nhóm gene liên kết của loài. Câu 10: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể ba nhiễm? A. 2n + 1. B. 2n – 2. C. 2n – 1. D. 2n + 2 Câu 11: Trong thí nghiệm của Morgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với NST giới tính X, kết quả phép lai thuận thu được A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (chỉ có ở con cái). B. 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi cái mắt đỏ. C. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (chỉ có ở con đực). D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (chỉ có ở con đực). Câu 12: Quần thể có thành phần kiểu gene nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng? A. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,16AA : 0,25Aa : 0,5aa. C. D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. D. C. 0,33AA : 0,34Aa : 0,33aa. Câu 13: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Ruồi giấm. B. Bướm. C. Chim. D. Châu chấu. Câu 14: Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 15: Theo thí nghiệm của Correns với cây hoa phấn, nếu phép lai thuận giữa cây mẹ lá xanh và cây cha lá trắng cho kết quả F1 là 100% lá xanh, thì phép lai nghịch giữa cây mẹ lá trắng và cây bố lá xanh sẽ cho kết quả F1 là gì? A. 50% lá xanh, 50% lá trắng B. 100% lá trắng C. 100% lá xanh D. 75% lá xanh, 25% lá trắng Câu 16: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về quá trình tái bản của DNA? a) Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian. b) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. c) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’. d) Khi một phân tử DNA tự tái bản 2 mạch mới được tổng hợp kéo dài liên tục Câu 2: Sơ đồ giải thích cơ sở tế bào học thí nghiệm kiểm chứng của Mendel (thí nghiệm lai hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt ở cây đậu Hà Lan). Biết P thuần chủng, Hạt vàng (A), vỏ trơn (B) x Hạt xanh (a), vỏ nhăn (b) Mã đề thi 402 - Trang 2/ 4
- Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này? a) (2) là giao tử ab chiếm 100% b) F1 cho các 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 1AB:1Ab:1aB:1ab c) Kiểu gene của (6) là aaBb và biểu hiện ra kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn d) Với 1000 tế bào sinh dục cái (P) giảm phân bình thường và tất cả đều sống và tham gia thụ tinh thì số lượng giao tử ở (2) hoặc (1) là 1000. Câu 3: Quan sát bảng dưới đây và cho biết nhận định nào dưới đây không đúng? Đại diện Cặp nhiễm sắc thể giới tính Giới tính XY Đực Động vật có vú, ruồi giấm XX Cái XO Đực Châu chấu XX Cái ZZ Đực Cá, chim, bướm ZW Cái a) Các nhiễm sắc thể giới tính khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái của loài. b) Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể có vai trò xác định giới tính của cá thể. c) Ở ruồi giấm, trong mỗi tế bào sinh dưỡng không có cặp nhiễm sắc thể giới tính. d) Ở lợn, nếu cần nhiều con cái ở đời con thì có thể chọn tinh trùng mang nhiễm sắc thể X để thụ tinh cho lợn mẹ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Cho các thành tựu sau: -Sản xuât vacxin phòng bệnh viêm gan B - Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp 3 - caroten trong hạt. - Tạo giống dưa hấu đa bội. - Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R)là R100, HYT100 có năng suất cao, chất lượng tốt - Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người. - Tạo giống bông kháng sâu hại. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene? Mã đề thi 402 - Trang 3/ 4
- Câu 2: Trong các kiểu gen sau đây, có mấy kiểu gen thuần chủng? AaBb, aabb, aaBB, AABB, AABb, AAbb Câu 3: Một cá thể có kiểu gene giảm phân tạo ra 4 loại giao tử, cho tần số hoán vị f= 20%. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Db là bao nhiêu? ( Tính kết quả ra số thập phân) Câu 4: Ở người bệnh mù màu do một gene lặn (m) nằm trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con bị bệnh mù màu với xác xuất 50%? 1. XMXM × XMY. 2. ХMХm × XMY. 3. ХmХm × XMY. II. TỰ LUẬN: (2 điểm) Câu 1 (1 điểm): Dùng kiến thức đã học giải thích vì sao luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau ? Câu 2 (1 điểm): Bệnh phenylketonuria do một rối loạn chuyển hoá amino acid phenylalanine trong cơ thể ở người đồng hợp tử về allele lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp không biểu hiện bệnh. Ở Anh, quần thể cân bằng bệnh phenylketonuria ở người và có tần số người bị bệnh phenylketonuria là 1/10000. a.Theo lý thuyết, tần số alen lặn trong quần thể là bao nhiêu? b.Theo lý thuyết, tần số những người bình thường trong quần thể là bao nhiêu? -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 402 - Trang 4/ 4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
