Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 20212022 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Tổng dụng cao Chủ đề TN TN TL TL 1. HÔ Nhận biết số phế Hiểu được vai trò Đề xuất HẤP nang trong phổi của luyện tập và thở các biện người lớn, khi nào sâu,hoạt động của cơ pháp hạn tiến hành hô hấp xương khi thông khí, chế tác nhân tạo, hệ cơ phân biệt hình thức hại của quan tham gia hô hô hấp,phương pháp tác nhân hấp, cơ chế trao hô hấp, đến hô đổi khí, ý nghĩa hô hấp hấp Số câu 5(C3,5,17,18,21) 6(C1,2,4,6,7,8) 1(C1) 12 Số điểm 2,0đ 1,5đ 2,0đ 5,5đ 2. TIÊU Nhận biết tác dụng Hiểu vai trò dịch tiêu Vận dụng HÓA dịch nhày,co quan hóa, phân biệt cấu kiến thức tiếp nhận dịch tiêu tạo ruột, hoạt động về tiêu hóa hóa, vị trí tuyến đẩy thức ăn dạ dày, giải thích: nước bọt, thời gian hoạt động tiêu hóa "tác dụng lưu thức ăn dạ với chất không biến của nhai kĩ dày,tiêu hóa thức ăn đổi hóa học. thức ăn" ở ống tiêu hóa. Số câu 12 Số điểm 5(C11,12,19,20,22) 6(C9,10,12,14,15,16) 1(C2) 4,5đ 2,0đ 1,5đ 1,0đ Tổng Số câu: 10 12 1 1 24 Số điểm: 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10 đ Tỷ lệ: 40% 30% 20% 10% 100% Duyệt của BGH. Duyệt của TTCM. Giáo viên ma trận. (Kí & ghi rõ họ tên) (Kí & ghi rõ họ tên) (Kí & ghi rõ họ tên)
- Đỗ Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Ngọc Mẫn Bùi Thị Điển PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 20212022 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Họ và tên :.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :.............................................. (Đề có 24 câu, 03 trang) Điểm Lời phê của thầy(cô) giáo: …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………… ĐỀ 1: A. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau (5,0điểm): Câu 1: Loại khí có ái lực với huyết sắc tố rất mạnh, nhanh chóng chiếm chỗ của O2 trong máu, làm giảm nhanh hiệu quả hô hấp và có thể dẫn đến tử vong là: A. Khí SO2 B. Khí CO C. Khí NO2 D. Khí H2 Câu 2: Phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là: A. Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân. B. Giúp máu lưu thông tốt hơn C. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào D. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân Câu 3: Phổi người trưởng thành có khoảng: A. 200 – 300 triệu phế nang. B. 800 – 900 triệu phế nang. C. 700 – 800 triệu phế nang. D. 500 – 600 triệu phế nang. Câu 4: Trạng thái cơ liên sườn ngoài và cơ hoành khi chúng ta hít vào là: A. Cơ liên sườn, cơ hoành co B. Cơ liên sườn, cơ hoành đều dãn C. Cơ liên sườn co, cơ hoành dãn D. Cơ liên sườn dãn, cơ hoành co Câu 5: Tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân khi: A. Khi nạn nhân còn tỉnh táo. B. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập. C. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. D. Khi nạn nhân bị chảy máu quá nhiều Câu 6: Hô hấp sâu khác hô hấp thường là:
- A. Lượng khí đi vào phổi nhiều. B. Lượng khí đi vào phổi ít. C. Lượng khí trao đổi qua phổi nhiều. D. Lượng khí trao đổi qua phổi ít. Câu 7: Luyện thở sâu có tác dụng: A. Tăng nhịp hô hấp. B. Tăng cử động hô hấp C. Tăng hiệu quả hô hấp. D. Tăng sự hoạt động của cơ hô hấp. Câu 8: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng: A. Dung tích sống của phổi. B. Lượng khí cặn của phổi. C. Khoảng chết trong đường dẫn khí. D. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. Câu 9: Tác dụng của chất nhày trong dịch vị là: A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại. B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl. Câu 10: Dạ dày khác ruột non về mặt cấu tạo là: A. Có các lớp cơ dày và khỏe. B. Có 2 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc. C. Có lớp niêm mạc chứa nhiều tuyến tiết dịch. D. Có 3 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc, cơ xiên Câu 11: Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào trong đường tiêu hóa? A. Manh tràng B. Dạ dày C. Tá tràng D. Đại tràng Câu 12: Thứ tự hoạt động của dạ dày đẩy thức ăn xuống ruột non là: 1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị 2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị 3. Sự co bóp của các cơ dạ dày A. 1, 2, 3 B. 1, 3 C. 3,2 D. 1, 2 Câu 13: Loại dịch tiêu hóa đóng vai trò quan trọng nhất trong tiêu hóa hóa học ở ruột non là: A. Dịch tụy B. Dịch mật C. Dịch ruột D. D ịch v ị Câu 14: Khi nhai kỹ bánh mì, chúng ta lại cảm nhận thấy vị ngọt vì: A. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường glucôzơ (có vị ngọt). B. Vì enzim mantaza trong nước bọt đã phân giải một phần vitamin trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). C. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần lipit trong bánh mì thành axit béo (có vị ngọt). D. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). Câu 15: Chất bị biến đổi về mặt hóa học qua hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là: A. Protein. B. Gluxit. C. Lypit D. Axitnucleit. Câu 16: Số hoạt động của hệ tiêu hóa mà các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vi tamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua là: A. 5 hoạt động. B. 4 hoạt động C. 3 hoạt động D. 2 hoạt động Câu 17: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế:
- A. Bổ sung. B. Chủ động. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán. Câu 18: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ? A. Hệ tiêu hoá B. Hệ sinh dục C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 19: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở: A. Hai bên mang tai B. Dưới lưỡi C. Dưới hàm D. Vòm họng Câu 20: Thông thường, thời gian lưu giữ thức ăn ở dạ dày là: A. 1 – 2 giờ B. 3 – 6 giờ C. 6 – 8 giờ D. 10 – 12 giờ II/ Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống(…) để được nội dung hoàn chỉnh(1,0 điểm): Câu 21: Từ, cụm từ lựa chọn: tế bào, oxy, cacbonic, phân giải, tổng hợp,năng lượng Hô hấp có vai trò đặc biệt với(1)………………, nó cung cấp (2)………………..cho tế bào. Nhờ đó mà tế bào thực hiên quá trình (3)……..………….chất hữu cơ, tạo ra (4)………. ….cung cấp cho hoạt động sống của tế bào, cơ thể, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước. III/Nối ý cột A với ý cột B để được kết quả đúng (1,0 điểm): Câu 22: Cột A Cột B Kết quả. 1. Ở miệng A. Nước được tái hấp thu ở đây 1… 2. Ở dạ dày B. Một phần tinh bột biến đổi thành đường đôi 2… 3. Ở ruột non C. Protein chuỗi dài thành protein chuỗi ngắn 3… 4. Ở ruột già D. Tất cả các loại thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản. 4… B. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm): Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ:"Nhai kĩ no lâu". Câu 2(2,0 điểm): Theo em, cần có những biện pháp nào để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại? Bài làm. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 20212022 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Họ và tên HS:.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)) Lớp :........................
- (Đề có 24 câu, 03 trang) Điểm Lời phê của thầy(cô) giáo: …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………… ĐỀ 2: A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau(5,0điểm): Câu 1: Tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân khi: A. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập. B. Khi nạn nhân còn tỉnh táo. C. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. D. Khi nạn nhân bị chảy máu quá nhiều Câu 2: Dạ dày khác ruột non về mặt cấu tạo là: A. Có các lớp cơ dày và khỏe. B. Có 3 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc, cơ xiên C. Có 2 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc. D. Có lớp niêm mạc chứa nhiều tuyến tiết dịch. Câu 3: Phổi người trưởng thành có khoảng: A. 700 – 800 triệu phế nang. B. 200 – 300 triệu phế nang. C. 800 – 900 triệu phế nang. D. 500 – 600 triệu phế nang. Câu 4: Hô hấp sâu khác hô hấp thường là: A. Lượng khí đi vào phổi nhiều. B. Lượng khí đi vào phổi ít. C. Lượng khí trao đổi qua phổi ít. D . Lượng khí trao đổi qua phổi nhiều Câu 5: Loại khí có ái lực với huyết sắc tố rất mạnh, nhanh chóng chiếm chỗ của O2 trong máu, làm giảm nhanh hiệu quả hô hấp và có thể dẫn đến tử vong là: A. Khí CO B. Khí SO2 C. Khí N2 D. Khí H2 Câu 6: Trạng thái cơ liên sườn ngoài và cơ hoành khi chúng ta hít vào là: A. Cơ liên sườn, cơ hoành đều dãn B. Cơ liên sườn, cơ hoành co C. Cơ liên sườn co, cơ hoành dãn D. Cơ liên sườn dãn, cơ hoành co Câu 7: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng: A. Lượng khí cặn của phổi. B. Dung tích sống của phổi. C. Khoảng chết trong đường dẫn khí. D. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. Câu 8: Luyện thở sâu có tác dụng: A. Tăng nhịp hô hấp. B. Tăng cử động hô hấp C. Tăng hiệu quả hô hấp. D. Tăng sự hoạt động của cơ hô hấp. Câu 9: Tác dụng của chất nhày trong dịch vị là: A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại. B. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl. C. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
- D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn Câu 10: Phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là: A. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân B . Giúp máu lưu thông tốt hơn C. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào D. Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân. Câu 11: Số hoạt động của hệ tiêu hóa mà các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vi tamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua là: A. 5 hoạt động. B. 3 hoạt động C. 2 hoạt động D. 4 hoạt động Câu 12: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở: A. Dưới lưỡi B. Hai bên mang tai C. Dưới hàm D. Vòm họng Câu 13: Chất bị biến đổi về mặt hóa học qua hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là: A. Gluxit. B. Protein. C. Lypit D. Axitnucleit. Câu 14: Thông thường, thời gian lưu giữ thức ăn ở dạ dày là: A. 1 – 2 giờ B. 6 – 8 giờ C. 3 –6 giờ D. 10 – 12 giờ Câu 15: Loại dịch tiêu hóa đóng vai trò quan trọng nhất trong tiêu hóa hóa học ở ruột non là: A. Dịch tụy B. Dịch mật C. Dịch ruột D. D ịch v ị Câu 16: Thứ tự hoạt động của dạ dày đẩy thức ăn xuống ruột non là: 1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị 2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị 3. Sự co bóp của các cơ dạ dày A. 1, 2, 3 B. 3, 2 C. 1, 3 D. 1, 2 Câu 17: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế: A. Khuếch tán. B. Bổ sung. C. Chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 18: Khi nhai kỹ bánh mì, chúng ta lại cảm nhận thấy vị ngọt vì: A. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường glucôzơ (có vị ngọt). B. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần lipit trong bánh mì thành axit béo (có vị ngọt). C. Vì enzim mantaza trong nước bọt đã phân giải một phần vitamin trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). D. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). Câu 19: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ? A. Hệ tiêu hoá B. Hệ sinh dục C. Hệ tuần hoàn D. Hệ bài tiết Câu 20: Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào trong đường tiêu hóa? A. Manh tràng B. Dạ dày C. Tá tràng D. Đại tràng II/ Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống(…) để được nội dung hoàn chỉnh (1,0 điểm): Câu 21: Cụm từ lựa chọn: máu, bạch huyết, ruột non, ruột già, dạ dày, chuỗi ngắn, chuỗi dài, tinh bột.
- 1. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyên theo hai con đường: đường máu và đường …………………………………… 2. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở…………………………….. 3. Ở dạ dày,protein chuỗi dài dưới tác dụng của enzim pepsin,HCl ……………………. 4. Ở khoang miệng………. …………….dưới tác dụng enzim amilaza(t0=370C,pH=7,2) đường mantôzơ III/Nối ý cột A với ý cột B để được kết quả đúng (1,0 điểm): Câu 22: Cột A Cột B Kết quả 1.Bụi. A. Viêm phổi, khó thở, suy tạng 1.… 2. Cacbon oxit B. Làm tê liệt các lông rung phế quản, giảm 2.… (CO) khả năng lọc bụi. 3. Nicotin. C. Chiếm chỗ của oxy trong máu 3.… 4. Virut Corona D. Gây bệnh bụi phổi. 4.… C. Gây bệnh viêm đường dẫn khí, phổi B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm): Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ "Nhai kĩ no lâu". Câu 2(2,0 điểm): Theo em, cần có những biện pháp nào để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại? B ài làm : PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 20212022 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Họ và tên HS:.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :......... (Đề có 24 câu, 03 trang) Điể Lời phê của thầy(cô) giáo: m
- …………………………………………………………… ……………….. …………………………………………………………… ………………… ĐỀ 3: A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau(5,0điểm): Câu 1: Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào trong đường tiêu hóa? A. Manh tràng B. Tá tràng C. Dạ dày D. Đại tràng Câu 2: Thứ tự hoạt động của dạ dày đẩy thức ăn xuống ruột non là: 1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị 2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị 3. Sự co bóp của các cơ dạ dày A. 1, 2, 3 B. 1, 3 C. 1, 2 D. 3, 2 Câu 3: Khi nhai kỹ bánh mì, chúng ta lại cảm nhận thấy vị ngọt vì: A. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường glucôzơ (có vị ngọt). B. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). C. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần lipit trong bánh mì thành axit béo (có vị ngọt). D. Vì enzim mantaza trong nước bọt đã phân giải một phần vitamin trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). Câu 4: Loại dịch tiêu hóa đóng vai trò quan trọng nhất trong tiêu hóa hóa học ở ruột non là: A. Dịch ruột B. Dịch tụy C. Dịch mật D. Dịch vị Câu 5: Số hoạt động của hệ tiêu hóa mà các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vi tamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua là: A. 2 hoạt động. B. 3 hoạt động C. 4 hoạt động D. 5 hoạt động Câu 6: Chất bị biến đổi về mặt hóa học qua hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là: A. Gluxit. B. Protein. C. Lypit D. Axitnucleit. Câu 7: Luyện thở sâu có tác dụng: A. Tăng hiệu quả hô hấp. B. Tăng nhịp hô hấp. C. Tăng cử động hô hấp D. Tăng sự hoạt động của cơ hô hấp. Câu 8: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng: A. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. B. Lượng khí cặn của phổi. C. Khoảng chết trong đường dẫn khí. D. Dung tích sống của phổi.
- Câu 9: Thông thường, thời gian lưu giữ thức ăn ở dạ dày là: A. 3 – 6 giờ B. 1 – 2 giờ C. 6 – 8 giờ D. 10 – 12 giờ Câu 10: Loại khí có ái lực với huyết sắc tố rất mạnh, nhanh chóng chiếm chỗ của O2 trong máu, làm giảm nhanh hiệu quả hô hấp và có thể dẫn đến tử vong là: A. Khí SO2 B. Khí N2 C. Khí CO D. Khí H2 Câu 11: Phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là: A. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào B. Giúp máu lưu thông tốt hơn C. Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân. D. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân Câu 12: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở: A. Hai bên mang tai B. Dưới lưỡi C. Dưới hàm D. Vòm họng Câu 13: Phổi người trưởng thành có khoảng: A. 200 – 300 triệu phế nang. B. 800 – 900 triệu phế nang. C. 700 – 800 triệu phế nang. D. 500 – 600 triệu phế nang. Câu 14: Dạ dày khác ruột non về mặt cấu tạo là: A. Có các lớp cơ dày và khỏe. B. Có 2 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc. C. Có lớp niêm mạc chứa nhiều tuyến tiết dịch. D. Có 3 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc, cơ xiên Câu 15: Tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân khi: A. Khi nạn nhân còn tỉnh táo. B. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập. C. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. D. Khi nạn nhân bị chảy máu quá nhiều Câu 16: Trạng thái cơ liên sườn ngoài và cơ hoành khi chúng ta hít vào là: A. Cơ liên sườn, cơ hoành co B. Cơ liên sườn, cơ hoành đều dãn C. Cơ liên sườn co, cơ hoành dãn D. Cơ liên sườn dãn, cơ hoành co Câu 17: Hô hấp sâu khác hô hấp thường là: A. Lượng khí đi vào phổi nhiều. B. Lượng khí đi vào phổi ít. C. Lượng khí trao đổi qua phổi nhiều. D. Lượng khí trao đổi qua phổi ít. Câu 18: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế: A. Bổ sung. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 19: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ tiêu hoá C. Hệ sinh dục D. Hệ bài tiết Câu 20: Tác dụng của chất nhày trong dịch vị là: A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
- B. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl. C. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn II/ Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống(…) để được nội dung hoàn chỉnh (1,0 điểm): Câu 21: Cụm từ lựa chọn: sự thở, cung cấp oxy, loại cacbonic, trao đổi khí ở tế bào. Hô hấp lầ một quá trình không ngừng (1)………………cho các tế bào của cơ thể và (2)………………….do tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp gồm (3) ……………………..trao đổi khí ở phổi và (4)…………………………. III/Nối ý cột A với ý cột B để được kết quả đúng (1,0 điểm): Câu 22: Cột A Cột B Kết quả 1.Ở khoang miệng A. Nước được tái hấp thu tại đây. 1... 2. Ở dạ dày B. Tiết dịch vị, co bóp, đảo trộn thức ăn 2... 3. Ở ruột non C. Tiết nước bọt, nghiền, đảo trộn thức ăn 3... 4.Ở ruột già. D. Nhờ tác dụng của các dich, thức ăn được biến đổi thành chất 4.... đơn giản. E. Ở đây không xảy ra sự biến đổi nào B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm): Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ "Nhai kĩ no lâu". Câu 2(2,0 điểm): Theo em, cần có những biện pháp nào để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại? B ài làm : PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 20212022 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Họ và tên :.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :......... (Đề có 24 câu, 03 trang) Điểm Lời phê của thầy(cô) giáo: …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………… ĐỀ 4: A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau(5,0điểm):
- Câu 1: Dạ dày khác ruột non về mặt cấu tạo là: A. Có 3 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc, cơ xiên B. Có các lớp cơ dày và khỏe. C. Có 2 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc. D. Có lớp niêm mạc chứa nhiều tuyến tiết dịch. Câu 2: Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào trong đường tiêu hóa? A. Manh tràng B. Tá tràng C. Dạ dày D. Đại tràng Câu 3: Phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là: A. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào B. Giúp máu lưu thông tốt hơn C. Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân. D. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân Câu 4: Thứ tự hoạt động của dạ dày đẩy thức ăn xuống ruột non là: 1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị 2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị 3. Sự co bóp của các cơ dạ dày A. 1, 2, 3 B. 3,2 C. 2, 3 D. 1, 2 Câu 5: Loại dịch tiêu hóa đóng vai trò quan trọng nhất trong tiêu hóa hóa học ở ruột non là: A. Dịch tụy B. Dịch mật C. Dịch vị D. D ịch ru ột Câu 6: Tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân khi: A. Khi nạn nhân còn tỉnh táo. B. Khi nạn nhân bị chảy máu quá nhiều C. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. D. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập. Câu 7: Chất bị biến đổi về mặt hóa học qua hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là: Trong quá trình tiêu hóa, sự co bóp của các cơ ở dạ dày có vai trò chính là: A. Gluxit. B. Lypit C. Axitnucleit. D. Protein. Câu 8: Luyện thở sâu có tác dụng: A. Tăng hiệu quả hô hấp. B. Tăng nhịp hô hấp. C. Tăng cử động hô hấp D. Tăng sự hoạt động của cơ hô hấp. Câu 9: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế: A. Bổ sung. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 10: Tác dụng của chất nhày trong dịch vị là: A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại. B. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl. C. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn Câu 11: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở: A. Dưới lưỡi B. Dưới hàm C. Hai bên mang tai D. Vòm họng Câu 12: Loại khí có ái lực với huyết sắc tố rất mạnh, nhanh chóng chiếm chỗ của O2 trong máu, làm giảm nhanh hiệu quả hô hấp và có thể dẫn đến tử vong là: A. Khí SO2 B. Khí NO2 C. Khí H2 D. Khí CO Câu 13: Phổi người trưởng thành có khoảng:
- A. 200 – 300 triệu phế nang. B. 800 – 900 triệu phế nang. C. 500 – 600 triệu phế nang. D.700 – 800 triệu phế nang. Câu 14: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ? A. Hệ tiêu hoá B. Hệ tuần hoàn C. Hệ sinh dục D. Hệ bài tiết Câu 15: Trạng thái cơ liên sườn ngoài và cơ hoành khi chúng ta hít vào là: A. Cơ liên sườn, cơ hoành co B. Cơ liên sườn, cơ hoành đều dãn C. Cơ liên sườn co, cơ hoành dãn D. Cơ liên sườn dãn, cơ hoành co Câu 16: Khi nhai kỹ bánh mì, chúng ta lại cảm nhận thấy vị ngọt vì: A. Vì enzim mantaza trong nước bọt đã phân giải một phần vitamin trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). B.Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường glucôzơ (có vị ngọt). C. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần lipit trong bánh mì thành axit béo (có vị ngọt). D. Vì enzim amilaza trong nước bọt đã phân giải một phần tinh bột chín trong bánh mì thành đường mantôzơ (có vị ngọt). Câu 17: Hô hấp sâu khác hô hấp thường là: A. Lượng khí đi vào phổi nhiều. B. Lượng khí đi vào phổi ít. C. Lượng khí trao đổi qua phổi nhiều. D. Lượng khí trao đổi qua phổi ít. Câu 18: Số hoạt động của hệ tiêu hóa mà các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vi tamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua là: A. 2 hoạt động. B. 3 hoạt động C. 4 hoạt động D. 5 hoạt động Câu 19: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. Lượng khí cặn của phổi. B. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. C. Khoảng chết trong đường dẫn khí. D. Dung tích sống của phổi Câu 20: Thông thường, thời gian lưu giữ thức ăn ở dạ dày là: A. 10 – 12 giờ B. 1– 2 giờ C. 6 – 8 giờ D. 3 – 6 giờ II/ Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống(…)để được nội dung hoàn chỉnh (1,0 điểm): Câu 21: Cụm từ lựa chọn: ruột non, dịch vị, ruột già, protein, thức ăn, dạ dày, dinh dưỡng, tụy, nhào trộn. Tại khoang miệng thức ăn bị cắt, nghiền và tẩm nước bọt. Thức ăn xuống đến dạ dày tiếp tục được nghiền nhỏ và (1)…………… thấm đều với (2)…..................... Một phần thức ăn là (3)………….. …… được biến đổi (4)……………….. III/Nối ý cột A với ý cột B để được kết quả đúng (1,0 điểm): Câu 22: Cột A Cột B Kết quả 1. Bụi. A. Viêm sưng niêm mạc mũi, cản trở trao đổi 1.… khí
- 2. Nitơ ôxit (NO2) B. Làm các bệnh hô hấp thêm trầm trọng. 2.… 3. Lưu huỳnh ôxit C. Chiếm chỗ của oxy trong máu 3.… (SO2) 4. Vi sinh vật D. Gây bệnh bụi phổi. 4.… E. Gây bệnh viêm đường dẫn khí, phổi B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm): Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ "Nhai kĩ no lâu". Câu 2(2,0 điểm): Theo em, cần có những biện pháp nào để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại? Bài làm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………................................................ ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn