intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tây Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tây Giang’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tây Giang

  1. Họ và tên HS: ……………………………… KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp: …..... NĂM HỌC 2022 – 2023 Trường: PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi MÔN THI: SINH HỌC 8 Phòng thi số:.................. Số báo danh: …… THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKTGGĐ) Đề Điểm Lời phê của giáo viên Họ tên, chữ ký giám khảo Họ tên, chữ kí giám thị 1 A.TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM) I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau(mỗi câu 0.33 điêm) Câu 1: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. dung tích sống của phổi. B. lượng khí cặn của phổi. C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. Câu 2: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang? A. Nhằm tăng lượng khí hít vào B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi D. Giúp thở sâu hơn Câu 3: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ bị mắc bệnh bụi phổi cao? A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được Câu 4: Tỉ lệ huyết tương trong máu người là. A. 45% B. 50% C. 55% D.60% Câu 5: Có mấy loại miễn dịch ở người. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Tế bào máu nào có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. A. Hồng cầu B. Tiểu cầu C. Bạch cầu D. Tơ máu Câu 7: Các loại bạch cầu có trong thành phần máu. A. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, limphô, mônô B. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, limphô C. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, limphô, mônô D. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa axit, limphô, mônô Câu 8: Đặc điểm nào không có ở hồng cầu người. A. Chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu B. Màu hồng, lõm hai mặt, không có nhân C. Màu hồng, hình đĩa, lõm hai mặt, không có nhân D. Màu hồng, hình đĩa, lõm hai mặt. Câu 9: Các nguyên tắc đúng khi truyền máu là. A. Truyền nhóm máu phù hợp B. Truyền nhóm máu không bị mầm bệnh C. Truyền máu bất kì D. Cả a và b Câu 10: Loại khớp nào sau đây thuộc loại khớp bất động. A. Khớp ở hộp sọ B. Khớp ở khủy tay C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp ở đầu gối Câu 11: Tủy xương có chức năng là. A. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già B. Giảm ma sát trong khớp C. Chịu lực D. Xương dài ra Câu 12: Xương to ra nhờ. A. Thân xương B. Màng xương phân chia
  2. C. Mô xương xốp D. Sụn tăng trưởng Câu 13: Các chất được tiêu hóa ở ruột non là: A. Prôtêin, đường đôi, glyxêrin B. Gluxit, Prôtêin, lipit C. Đường đơn, axit amin, axit béo và glyxêrin D. Không có chất nào được tiêu hóa Câu 14: Enzim pepsin làm nhiệm vụ biến đổi chất gì A. Prôtêin B. Lipit C. Tinh bột D. axitnuclêic Câu 15: Trong miệng ezim amilaza biến đổi là. A. Protein thành axit amin B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo C. Lipit thành các hạt nhỏ D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ. B. TỰ LUẬN( 5 ĐIỂM) Câu 1: Tiêu hóa là gì? Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ? (2 điểm) Câu 2: Trình bày thành phần cấu tạo của máu? (2 điểm) Câu 3: Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi làm lao động vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi ? (1 điểm) ***** Hết ***** Bài làm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................
  3. PHÒNG GD&ĐT TÂY GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: SINH HỌC 8 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) I. Câu khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C D C B B A A D A A B B A B B. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 2 điểm - Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn về mặt lí học, hóa học trong các cơ quan tiêu hóa, tạo thành những chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ vào máu để cung cấp cho các tế bào của cơ thể sử dụng, đồng thời thải bỏ các chất thừa, cặn bã khỏi cơ thể. - Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với enzim pepsin Câu 2: - Máu là một loại mô liên kết gồm huyết tương chiếm 55% thể tích máu và các tế bào 2 điểm máu chiếm 45%. Huyết tương chiếm 90% là nước, còn lại các thành phần khác như prôtêin, lipit, gluxit, … và các chất thải của tế bào như urê, axit uric… - Các tế bào máu gồm hồng cầu có màu hồng, lõm hai mặt, không có nhân. Bạch cầu trong suốt, lớn hơn hồng cầu, có nhân, có khả năng di chuyển nhờ chân giả. Tiểu cầu là những mảnh tế bào chất, dễ bị phá hủy khi bị thương. Câu 3: 1 điểm - Mật độ bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả năng làm sạch đường dẫn khí của hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường và khi lao động vệ sinh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2