intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC MÔN: SINH HỌC 8 THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023 Họ và tên: Thời gian làm bài: 45 phút ……………………………............ (Không kể thời gian giao đề) . Lớp: 8 Điểm Lời phê của GV ĐỀ: I. Trắc nghiệm khách quan: (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Ở cơ thể người, cơ quan nào nằm trong khoang ngực? A. Thận. B. Phổi. C. Bóng đái. D. Dạ dày. Câu 2: Cảm ứng là gì? A. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh B. là khả năng phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích. C. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. D. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. Câu 3: Trong cơ thể người có mấy loại mô chính? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Hệ vận động có chức năng gì? A. Nâng đỡ, vận động cơ thể. B. Vận chuyển các chất. C. Bài tiết chất cặn bã. . D. Trao đổi khí với môi trường. Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác? A. Xương cột sống hình cung. B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên. C. Xương đùi bé. D. Bàn chân phẳng. Câu 6: Đặc điểm tiến hóa nào sau đây của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động? A. Cột sống hình cung. B. Xương bàn chân dài, phẳng. C. Xương chậu hẹp. D. Cột sống cong bốn chỗ. Câu 7: Ở người có bao nhiêu nhóm máu? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng? A. Huyết tương. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Hồng cầu. Câu 9: Huyết áp tối đa đo được khi A. tâm nhĩ dãn. B. tâm thất co. C. tâm thất dãn. D. tâm nhĩ. Câu 10: Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu? A. Nhóm máu O. B. Nhóm máu A. C. Nhóm máu B . D. Nhóm máu AB. Câu 11: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong thuốc lá?
  2. A. Hêrôin. B. Côcain. C. Moocphin . D. Nicôtin. Câu 12: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. dung tích sống của phổi. B. lượng khí cặn của phổi. C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. Câu 13: Trong tuyến nước bọt có loại enzim nào? A. Amilaza. B. Mantaza. C. Lipaza. D. Pepsin. Câu 14: Thành ruột non được cấu tạo từ mấy lớp cơ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan? A. Nước lọc. B. Nước khoáng. C. Nước ép trái cây. D. Rượu trắng. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Sự tiêu hoá hoá học ở ruột non diễn ra như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 3: (1,0 điểm) Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta? Câu 4: (1,0 điểm) Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Bài làm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................ UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Sinh học – Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM I/Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,33 điểm. Nếu 1 câu khoanh vào 2 đáp án thì không có điểm.
  3. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C D A B D C A B A D A A B D II/Tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Thức ăn xuống đến ruột non 0,25 Câu 1 được tiêu hoá hóa học là (1,0 điểm) chủ yếu: (nhờ các loại 0,25 enzim khác nhau) đã biến 0,25 đổi: 0,25 - Tinh bột → đường đơn. - Lipit → glixêrin + axit béo. - Protein → Axit amin. * Đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng: 0,5 - Niêm mạc ruột có nhiều 0,5 Câu 2 nếp gấp. (2,0 điểm) - Có các lông ruột và lông 0,5 cực nhỏ làm cho diện tích bên trong của ruột non tăng 0,5 gấp 600 lần so với bên ngoài - Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột - Ruột non rất dài (2,8-3m) nên tổng diện tích bề mặt khoảng 400-500m2 Trồng nhiều cây xanh 2 Câu 3 bên đường phố, nơi công 1,0 (1,0 điểm) sở, trường học, bệnh viện và nơi ở có tác dụng điều hòa thành phần không khí (chủ yếu là O2 và CO2) có lợi cho hô hấp, hạn chế ô nhiễm không khí… Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp Câu 4 đóng mở cơ vòng môn vị (1 điểm) điều khiển thức ăn từ dạ dày 1,0 xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu
  4. hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ nên khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết dịch mật dẫn đến giảm khả năng tiêu hóa. Tổng cộng: 5 điểm ----------Hết----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0