intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc

  1. PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2022 – 2023) TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Môn: Sinh học - Lớp 8 Người ra đề: Phan Thế Hưng I. MA TRẬN Các Tổng Các chủ mức độ đề nhận chính thức NHẬN THÔN VẬN BIẾT G HIỂU DỤNG Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương Chức Cấu tạo I. Khái năng TB quát về của cơ thể TB,nơ người. ron Số câu: C2,c9,c C7 4 Số 10 0,25đ điểm: 0,75đ % Cấu tạo Cách Chống của bộ Tính giải cong Chương xương chất cơ. quyết vẹo cột II. Vận và hệ cơ khi gặp sống động người gãy xương Số câu: C21 4 Số C12 C21 C11 C5 0,5đ điểm: 0,25đ 2,0đ 0,25đ 0,25đ % - biết chu kì co Hiểu vòng tuần các nhóm máu Chương III. Tuần dãn của tim, hoàn máu. Các hoàn Chức năng TB cơ ché bảo vệ máu cơ thể của bạch cầu Số câu: C3, 6 Số c13, C1,c6 C4 điểm: c14 0,5đ 0,25đ % 0,75đ Chức năng của Một số bệnh về Hiệu quả hô hấp Chương IV. Hô hấp đường dẫn khí cơ quan hô hấp Số câu: 3 Số C16 C17 c15 điểm: 0,25đ 0,25đ 0,25đ % Vai tò của Chương V. Tiêu hóa Tiếu hóa ở Quá trình tiêu gan,Giải thích khoang miệng hóa ở ruột non. câu tục ngữ Số câu: C8, C22 C19 C22 5
  2. Số c18 điểm: c20 1,5đ 0,25đ 1đ % 0,75đ 22 4,5đ 2,5đ 2đ 1đ Tổng 10đ 40% 30% 20% 10% 100% II. NỘI DUNG ĐỀ Họ và tên HS KIỂM TRA HỌC KỲ I (2022 - 2023) MÔN: SINH HỌC Lớp Trường THCS Thời gian làm bài: 45 Phút Số báo danh: Phòng thi: Điểm: Họ tên, chữ ký GK1 Họ tên, chữ ký GK2 Họ tên, chữ ký GT I-Trắc nghiệm : ( 5 điểm ) Em hãy chọn cách trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Khi tâm thất trái co máu sẽ dồn vào: A. Tĩnh mạch chủ B. Động mạch chủ C. Động mạch phổi D. Tĩnh mạch phổi 2. Hai chức năng cơ bản của tế bào thần kinh là: A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh B. Cảm ứng và vận động C. Vận động và bài tiết . D. Bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh . 3. Thành cơ tim dày nhất là: A, Tâm nhĩ trái B.Tâm thất trái C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất phải 4. Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây? A. Nhóm máu B B. Nhóm máu O C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu 5 Gặp người gãy xương ta phải làm gì: A. Nắn lại chỗ xương bị gãy. B. Chở ngay đến bệnh viện. C. Tiến hành sơ cứu. D. Đặt nạn nhân nằm yên. 6. Loại bạch cầu nào sau đây tiết prôtêin đặc hiệu phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh: A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô B C. Bạch cầu limphô T D. Bạch cầu trung tính 7. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là: A. Nhân B. Ti thể C. Màng sinh chất D. Chất tế bào 8. Loại thức ăn nào được tiêu hóa ở khoang miệng: A. Lipit B. Tinh bột C. Protein D. Gluxit 9.Thời gian mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài là: A. 0,8 giây B. 0,4 giây C. 0,3 giây D. 0,1 giây 10. Bộ phận trong tế bào người có chức năng tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng? A. Lưới nội chất B. Ribôxôm C. Ti thể D. Bộ máy gôn gi 11. Loại chất thải ra trong quá trình co cơ làm cơ mỏi là: A. Khí cacbônic B Axitlactit C. Cacbon D.Các chất thải khác 12. Xương to ra về bề ngang là sự phân chia của các tế bà A. Màng xương B. Sụn tăng trưởng C. Mô xương xốp D. Mô xương cứng 13. Tế bào nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự đông máu?: A. Tế bào hồng cầu B. Tiểu cầu C. Bạch cầu 14. Bạch cầu nào tham gia thực bào?
  3. A. Lim phô T và mônô. B. Lim phô B và trung tính. C. Ưa kiềm và ưa axit. D. Trung tính và mônô. 15. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi: A. Tăng nhịp thở B. Thở sâu và giảm nhịp thở C. Thở bình thường D. Thở sâu và tăng nhịp thở 16. Bộ phận nào sau đây của đường dẫn khí có chức năng làm ấm và làm ẩm không khí: A. Vòng sụn và lông mũi B. Tuyến amiđan và tuyến V.A C. Niêm mạc tiết chất nhầy D. Niêm mạc tiết chất nhầy và lớp mao mạch 17. Nguyên nhân chủ yếu gây ung thư phổi , làm lớp lông rung ở phế quản bị tê liệt là: A. Hít phải không khí ô nhiễm B. Không giữ ấm co thể C. Hút thuốc lá D. Không đeo khẩu trang khi đi ngoài đường 18. Thưc ăn được tiêu hoá hoàn toàn ở: A. Ruột non B. Ruột già C. Tá tràng D. Dạ dày 19. Vai trò của gan trong việc tiêu hoá là: A. Tiết men phân giải prôtêin B.Hấp thụ chất dinh dưỡng C. Tiết ra mật giúp tiêu hoá gluxit D. Tiết ra mật giúp tiêu hoá lipit 20. Chất nào sau đây bị biến đổi về mặt hóa học trong tiêu hóa? A. Prôtêin. B. Nước C. Muối khoáng D. Vitamin II- Tự luận: (5 điểm) 21/ Trình bày cấu tạo của bộ xương và hệ cơ thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối ta cần phải làm gì? Chống cong vẹo cột sống cần chú ý gì? (2,5đ) 22 /Hãy nêu quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non. Hãy giải thích câu tục ngữ: “nhai kỹ no lâu “ theo nghĩa đen về mặt sinh học ? (2,5đ)
  4. ĐỀ THI HỌC KÌ I: MÔN SINH: 2022-2023 III. HƯỚNG DẪN CHẤM I-Trắc nghiệm:(5đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b a b c c c d b a c 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 b a b d b d c a d a II- Tự luận: (5đ) Câu 9 (2,5đ) . Trình bày cấu tạo của bộ xương và hệ cơ thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần ta cần phải làm gì? - Cấu tạo bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang 2 bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, Xương gót phát triển lồi ra phía sau, cơ mặt biểu hiện trạng thái cảm xúc, cơ cánh tay, cơ ngón tay, cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển. + Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần: Chế độ dinh dưỡng hợp lí, thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng, rèn luyện thân thể lao động vừa sức. + Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: Mang vác đều ở hai vai. Tư thế làm việc ngồi học ngay ngắn. Câu 10: (2,5đ) a/ Quá trình tiêu hoá ở ruột non: Gồm quá trình tiêu hóa lí học và tiêu hóa hóa học. - Quá trình tiêu hóa lí học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, hoạt động tiết dịch tiêu hóa của các tuyến (ruột, tụy, gan, mật) giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa…: 0,25 đ - Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non: + Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thu được. (0,5đ) enzim enzim Tinh bột, đường đôi Đường đôi Đường đơn (0,5đ) enzim enzim Prôtêin Peptít Axit amin (0,5đ) enzim enzim Lipít các giọt lipít nhỏ Axit béo và Glixêrin (0,5đ) b/ Giải thích được ý nghĩa câu tục ngữ ( 0,75 đ ) + Tác dụng của nhai kỹ để men tiêu hóa dể tiếp xúc ( tăng diện tích tiếp xúc ) + Quá trình biến đổi và hấp thu hoàn toàn. + Đỡ nhọc cho các cơ quan phía dưới của ống tiêu hóa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2