intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRÀ KA MÔN : SINH HỌC 9 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU V VẬN DỤNG CAO Tổng Ậ N D Ụ N G T H Ấ P Chương I - Biết được phương pháp - Các thí nghiệm của nghiên cứu của Menđen V MenDen - Cơ sở tế bào học của định luật ận phân ly độc lập dụ - Biết được qui luật di truyền ng của mooc gan ki ến th ức ch ươ ng 1 gi ải bà i tậ p lai m ột cặ p
  2. tín h trạ ng Số câu 3 câu 1 4 câu Số điểm (1 điểm) câ 3 điểm Tỉ lệ 10% u 20% 2 đi ể m 10 % Chương II - Biết được hình thái NST qua - Ý nghĩa cơ bản của quá trình Nhiễm sắc thể các kì tế bào. nguyên phân. - Biết được bộ NST đặc trưng - So sánh sự khác nhau NST của loài thường và NST giới tính . - Biết được kết quả của sự tạo - Hiểu được sự hình thành hợp tử noãn. trong thụ tinh Số câu 3 câu 3 câu 6 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm Tỉ lệ 10% 10% 20% Chương III - Nhận biết bản chất hoá học và ADN và gen chức năng của gen. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 2 điểm Tỉ lệ 20% 20% Chương IV Nêu khái niệm đột biến gen, - - Biết được sự xuất hiện - Người ta đã vận dụng những hiểu Biến dị biết được một số trường hợp cơ của cặp gen lặn biểu hiện ra kiểu biết về ảnh hưởng của môi trường thể bị đột biến gen hình đối với tính trạng số lượng về mức - - Vì sao Đột biến gen phản ứng để nâng cao năng suất cây thường gây hại cho cơ thể sinh vật trồng - Hậu quả của các dạng đột biến gen Số câu 1 câu 3 câu 1 câu 5 câu
  3. Số điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 3 điểm Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% Chương V - Hiểu được một số gen lặn đồng Di truyền học người hợp biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho người. Số câu 3 câu 3 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ 10% 10% Tổng Số câu: 18 8 câu 9 câu 1 1 câu 19 câu Số điểm: 10 4 điểm 3 điểm câ 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% u 10% 100% 1 đi ể m 10 %
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRÀ KA MÔN : SINH HỌC 9 Thời gian : 45’ ( Không kể giao đề ) Đề : A .TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm ) I .Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hay D cho câu trả lời đúng nhất : ( 5 điểm ) Câu 1. Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây? A . Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. B . Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C . Lai phân tích cơ thể lai F3. D . Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Câu 2. Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A . sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B . sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C . các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D . do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 3. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã A . cho các con lai F 1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau. B . lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C . lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. D . lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. Câu 4. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A . Vào kì trung gian. B . Kì đầu. C . Kì giữa. D . Kì sau. Câu 5. Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi A . số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. B . số lượng, hình thái NST. C . số lượng, cấu trúc NST. D . số lượng không đổi. Câu 6. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được A . 1 trứng và 3 thể cực. B . 4 trứng. C . 3 trứng và 1 thể cực. D . 4 thể cực. Câu 7. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? A . Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con . B . Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con . C . Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con . D . Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con . Câu 8. NST thường và NST giới tính khác nhau ở A . Số lượng NST trong tế bào. B . Hình thái và chức năng. C . Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào. D . Do quá trình tiến hoá của loài. Câu 9. Nội dung nào sau đây sai? A . Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. B . Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. C . Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con. D . Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.
  5. Câu 10. Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình A . khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B . thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau. C . ngay ở cơ thể mang đột biến. D . Khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 11. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì? A . Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. B .Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C . Làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. D . Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. Câu 12. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống? A . Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B . Mất đoạn nhiễm sắc thể. C . Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D . Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 13. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? A. P: Aa x Aa. B. P: Aa x AA. C. P: AA x AA. D. P: XAXa x XAY. Câu 14. Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%? A. XaXa x XaY B. XAXXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY Câu 15. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 37,5% . B. 25%. C. 12,5%. D. 50%. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm ) Câu 1 : ( 1 điểm ) Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen ? Bài 2 : ( 1 điểm ) Đột biến gen là gì ? Cho ví dụ. Câu 3 : ( 2 điểm ) Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F 1 toàn là chó lông ngắn. Tiếp tục tạp giao chó F1 với nhau thu được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ? Câu 4 ( 1 điểm ) : Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào ?
  6. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN SINH HỌC - LỚP 9 TRÀ KA Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:...................................... Lớp: 9 Điểm Lời phê A .TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm ) I .Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hay D cho câu trả lời đúng nhất : ( 5 điểm ) Câu 1. Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây? A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. Lai phân tích cơ thể lai F3. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Câu 2. Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 3. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã A . cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau. B. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. D. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. Câu 4. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A. Vào kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 5. Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. B. số lượng, hình thái NST. C. số lượng, cấu trúc NST. D. số lượng không đổi. Câu 6. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được A. 1 trứng và 3 thể cực. B. 4 trứng. C. 3 trứng và 1 thể cực. D. 4 thể cực. Câu 7. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con . B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
  7. C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con . D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con . Câu 8. NST thường và NST giới tính khác nhau ở A. Số lượng NST trong tế bào. B. Hình thái và chức năng. C. Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào. D. Do quá trình tiến hoá của loài. Câu 9. Nội dung nào sau đây sai? A . Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. B . Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. C . Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con. D . Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử. Câu 10. Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình A . khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B . thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau. C . ngay ở cơ thể mang đột biến. D . Khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 11. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì? A . Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. B .Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C . Làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. D . Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. Câu 12. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống? A . Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B . Mất đoạn nhiễm sắc thể. C . Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D . Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 13. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? A. P: Aa x Aa. B. P: Aa x AA. C. P: AA x AA. D. P: X AXa x XAY. Câu 14. Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%? A. XaXa x XaY B. XAXXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY Câu 15. Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 37,5% . B. 25%. C. 12,5%. D. 50%. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm ) Câu 1: ( 1 điểm ) Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen ? Bài 2: ( 1 điểm ) Đột biến gen là gì ? Cho ví dụ. Câu 3: ( 2 điểm ) Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F 1 toàn là chó lông ngắn. Tiếp tục tạp giao chó F1 với nhau thu được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ? Câu 4 ( 1 điểm ) : Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào ? BÀI LÀM
  8. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp C B C C A A B B D D B A A D C án B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Bản chất hoá học của gen: Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức 0.5 đ (1 năng di truyền xác định. điểm) - Chức năng của gen là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Chủ yếu 0,5 đ ở đây đề cập tới gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 2 0,25 đ 1 số cặp nuclêôtit . (1 điểm ) - Một số ví dụ về đột biến gen: + Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do dạng đột biến thay thế một 0,25 đ cặp nuclêôtit. + Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn gây nên. 0,25 đ + Đột biến gen trội gây nên tay 6 ngón, ngón tay ngắn. + Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc 0,25 đ thể X. 3 Theo đề ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
  9. (2 Quy ước gen: điểm ) Gen A quy định lông ngắn trội Gen a quy định lông dài, Sơ đồ lai: 1đ F1xF1 : Aa (lông ngắn ) X Aa ( lông ngắn ) 1đ Gp : A, a A,a F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 lông ngắn : 1 lông dài Vận dụng những hiểu biết do ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số Câu 4 lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng. (1 điểm ) - Tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt kiểu hình tối đa (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…). 0.25 đ 0.25 đ - Hạn chế những ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất. 0.25 đ - Áp dụng các kĩ thuật trồng trọt hiện đại, thích hợp với từng loại giống. 0.25 đ - Thay thế các giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn, phù hợp với từng điều kiện môi trường khác nhau. Người duyệt đề Người ra đề Văn Phú Quang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2