intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: SINH HỌC 9 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Chủ đề KQ Chủ đề 1 - Xác - Xác định Nêu - Vd Nhiễm định ký hiệu khái nguyên sắc thể đươc cấu giao tử niệm phân xác ( 7 tiết ) trúc Nam giới và bản định số NST sau giảm chất lượng nhìn rõ phân. của NST ở kỳ nhất ở kỳ thụ giữa trong nào trong tinh tế bào. phân bào. - Giảm phân xảy ra với loại tế bào nào C1,2 C5 C3 C7 Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 1,0 0,5 2,0 0,5 4,0 Tỉ lệ % 10% 5% 20% 5% 40% Chủ đề 2 - Đơn - Vd - Vd cấu - Vd cấu AND và phân cấu nguyên trúc trúc ADN gen tạo lên tắc tổng ADN tính số Nu (7 tiết ) ADN hợp ARN tính số từng loại - Chức để xác Nu từng và chiều năng của định số loại và dài của ADN Nu ARN chiều dài gen đột C3,4 của gen biến C8 C2a C2b Số câu 2 1 0,5 0,5 4 Số điểm 1,0 0,5 1,0 1,0 3,5 Tỉ lệ % 10% 5% 10% 10% 35% Chủ đề 3 - Định - Xác Biến dị nghĩa đột định (5 tiết ) biến; Giải được thích đột dạng đột biến gen gen nào thể hiện ra không kiểu hình làm thay thường đổi số gây hại lượng nu C1 của gen.
  2. C6 Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0 0,5 1,5 Tỉ lệ % 10% 5% 15% Chủ đề 4 - Hội Di truyền chứng học người Đao (3 tiết ) - Đột biến gen lặn C9, 10 Số câu 2 2 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% Tổng số 7 3 2,5 0,5 13 câu Tổng số 4,0 3,0 2,0 1,0 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: SINH HỌC 9 MÔN SINH HỌC 9 Ngày kiểm tra: …/…/….. Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1. Ta có thể quan sát rõ nhất cấu trúc của NST ở kỳ nào? A. Kỳ giữa. B. Kỳ đầu. C. Kỳ trung gian. D. Kỳ sau. Câu 2. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở: A. tế bào sinh dưỡng. B. hợp tử và tế bào sinh dưỡng. C. tế bào mầm sinh dục. D. tế bào sinh dục vào thời kì chín. Câu 3. Cấu trúc lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền là: A. Prôtêin B. mARN C. ADN D. rARN Câu 4. Các loại đơn phân của ADN là: A. T, G, A, U B. A, U, G, X C. A, T, U, X D. A, T, G, X Câu 5. Ở người 2n = 46. Sau giảm phân ở nam giới tạo ra giao tử là: A. 22A + Y B. 22A + X C. 22A + X và 22A + Y D. 44A + XX Câu 6. Đột biến không làm thay đổi số lượng Nuclêôtit của gen là: A. thay thế 1 cặp Nuclêôtit. B. mất 1 cặp Nuclêôtit. C. thêm 1 cặp Nuclêôtit. D. A và C. Câu 7. Người 2n = 46. Ở kì giữa của nguyên phân, số NST trong một tế bào bằng: A. 23 B. 46 C. 69 D. 92 Câu 8. Một mạch khuôn của gen có thành phần Nucleotit là 100 A, 200 T, 300 G, 400 X thì phân tử m ARN của nó sẽ có thành phần là: A. 100 A, 200 U, 300 G, 400 X B. 100 A, 200 T, 300 X, 400 G C. 200 A, 100 U, 400 G, 300 X D. 400 A, 300 T, 100 G, 200 X Câu 9. Người mắc hội chứng Đao tế bào có: A. NST số 21 bị mất đoạn B. 3 NST số 21 C. 3 NST số 13 D. 3 NST số 18 Câu 10. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
  4. A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X. C. chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến. II. Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Thế nào là thụ tinh? Bản chất của quá trình thụ tinh Câu 2. (2,0 điểm) Một gen có 3000 Nucleotit (Nu). Số Nu loại A = 600 nu. a. Xác định chiều dài của gen. Tính số Nu mỗi loại của gen? b. Nếu đoạn gen đó đột biến mất 1 cặp Nu thì chiều dài của gen đó thay đổi như thế nào? Khi đó biểu thức A + G = T + X còn đúng không? Vì sao? Câu 3. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường gây hại cho bản thân sinh vật? ---------------------Hết-------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD…………. Chữ ký giám thị:………………………………………………………………
  5. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: SINH HỌC 9 I. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A D C D C A B C B B II. Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu + Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với 1,0 1. (2,0 một giao tử cái (hay giữa một tinh điểm) trùng với một tế bào trứng) tạo thành hợp tử. + Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân 1,0 đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. Câu a, Chiều dài của gen: = (3000: 2) x 3,4 = 5100A0 0,5 2. (2,0 Số Nu mỗi loại của gen: điểm) Theo NTBS A = T = 600. 0,25 G = X = (3000: 2) – 600 = 900 0,25 b, Nếu đoạn gen đó đột biến mất 1 cặp Nu thì chiều dài của gen mất 1đoạn 3,4 A0. Chiều dài của gen = 5100 - 3,4 = 5096,6A0 0,5 - Khi đó biểu thức A + G = T + X còn đúng. Vì theo 0,5 NTBS A = T. G = X Câu - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của 0,5 1. (1,0 gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit. điểm) - Đột gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho 0,5 bản thân sinh vật vì: Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loại trong quá trình tổng hợp Prôtêin. Tổng toàn bài 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2