Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH-THCS Đoàn Kết
- TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: SINH – Lớp 9 Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng cộng chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp TN TN TL TL Các thí nghiệm Biết được phép Hiểu được : quy của Menđen lai phân tích.,di luật phân li độc (6 tiết) truyền.. lập,thí nghiệm của Men đen... 3 câu 0,75đ 2 câu 0,5đ 5 câu 1,25đ Nhiễm sắc thể Biết được cặp Hiểu được :giảm (7 tiết) NST tương phân ,nguyên đồng, hợp tử, phân, Ý nghĩa của kí hiệu của cặp quá trình nguyên NST giới tính phân 3 câu 0,75đ 3 câu 0,75đ 6 câu 1,5 đ ADN và GEN Biết được. Hiểu được: tính Bản chất của (6 tiết) Tính đặc thù đa dạng và tính mối quan hệ của ADN, chức đặc thù của giữa gen và năng của tARN prôtêin,mối liên tính trạng. kết các nuclêôtit 2 câu 0, 5đ 2 câu 0,5đ 1 câu 2,0đ 5 câu 3,0 đ Biến dị Biết được: Đột Hiểu được: Đột (7 tiết) biến gen, biến số lượng nguyên nhân NST, ý nghĩa của của đột biến thường biến.. gen, đột biến cấu trúc của NST,thể dị bội 8 câu 2, 0đ 4 câu 1, 0đ 12 câu 3,0đ Di truyền học Hiểu được: Vận dụng kiến người Nguyên nhân có thức giải thích (2 tiết) thể dẫn đến các hiện tượng thực tế bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người . 1 câu 0,25đ 1 câu 1,0đ 2 câu 1,25đ Số câu 16 câu 12 câu 1 câu 1 câu 30 câu Số điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10 đ Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 100%
- TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023- 2024 Họ và tên: .................................... Môn: Sinh– Lớp: 9 Lớp: .............................................. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..................…………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………............ ............................................................................................................... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tr n v o chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 28). Câu 1. Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. B. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST. C. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. D. Tác động trực tiếp của môi trường sống. Câu 2. Ý nghĩa của thường biến là: A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật. B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn. C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống. D. Cả 3 ý nghĩa nêu trên. Câu 3. Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do: A. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. B. Ô nhiễm môi trường sống. C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4. Di truyền : A. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ. B. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. C. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ. D. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. Câu 5. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được: A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. Câu 6. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. kiểu gen của tất cả các tính trạng. D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Câu 7. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: A. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN. B. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin. C. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit. D. CảA,B và C yếu tố trên. Câu 8. Đột biến gen là những biến đổi: A. trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. B. hình thái của NST. C. làm tăng hoặc giảm hàm lượng ADN trong tế bào.
- D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 9. Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit. B. Một hay một số cặp nuclêôtit. C. Hai cặp nuclêôtit . D. Toàn bộ cả phân tử ADN. Câu 10. Nguyên nhân của đột biến gen là: A. Hàm lượng chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào. B. Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể. C. Sự tăng cường trao đổi chất trong tế bào. D. Cả 3 nguyên nhân nói trên. Câu 11. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì : A. Gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. B. Làm ngưng quá trình tổng hợp ARN. C. Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. D. Đa số là đột biến gen lặn gây hại. Câu 12. Các dạng đột biến cấu trúc của NST là: A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. Câu 13. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là: A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào. B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh. C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST. D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào. Câu 14. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là: A. Dị bội thể. B. Đa bội thể. C. Tam bội. D. Tử bội. Câu 15. Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST. B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST. C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST. D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST. Câu 16. Kí hiệu bộ NST sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm: A. 2n + 1. B. 2n – 1. C. 2n + 2. D. 2n – 2. Câu 17. Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST . B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Câu 18. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì: A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. C. F2 có 4 kiểu hình. D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 19. Quy luật phân li độc lập đã giải thích được: A. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định. B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối. C. Cơ chế di truyền của các tính trạng. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 20. Cặp NST tương đồng là: A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng. B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. C. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
- D. Cả A và B. Câu 21. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào : A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 22. Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản : A. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này. B. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi. C. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có. D. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng. Câu 23. Hợp tử được tạo nên từ: A. 2 trứng và 1 tinh trùng. B. 1 trứng và 2 tinh trùng. C. 1 trứng và 1 tinh trùng. D. 1 trứng và 3 tinh trùng. Câu 24. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 25. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra: A. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n. B. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n. . C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội. D. Nhiều cơ thể đa bội. Câu 26. Tính đặc thù của ADN do yếu tố quy định: A. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN. B. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào. C. Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN. D. A + G = T + X. Câu 27. Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc: A. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại. B. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại. C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. Câu 28. Chức năng của tARN là: A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm. B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin. C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. D. Tham gia cấu tạo màng tế bào. II.Phần tự luận(3,0 điểm) Câu 29 (2,0 điểm) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein → Tính trạng Câu 30 (1,0 điểm)Giải thích vì sao trẻ em sinh đôi cùng trứng thì có nhiều đặc điểm (tính trạng) giống nhau? .......................HẾT.......................
- TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023- 2024 Họ và tên: .................................... Môn: Sinh– Lớp: 9 Lớp: .............................................. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..................…………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………............ ............................................................................................................... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tr n v o chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 28). Câu 1. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định A. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. D. kiểu gen của tất cả các tính trạng. Câu 2. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là: A. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh. B. Hiện tượng tự nhân đôi của NST. C. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào. D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào. Câu 3. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì: A. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. B. F2 có 4 kiểu hình. C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. D. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. Câu 4. Đột biến gen là những biến đổi: A. hình thái của NST. B. làm tăng hoặc giảm hàm lượng ADN trong tế bào. C. trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5. Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc: A. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại. B. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại. C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. Câu 6. Các dạng đột biến cấu trúc của NST là: A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. Câu 7. Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. B. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. C. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. D. Sự biến đổi xảy ra trên NST . Câu 8. Quy luật phân li độc lập đã giải thích được: A. Cơ chế di truyền của các tính trạng. B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối.
- C. Cả A, B và C đều đúng. D. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định. Câu 9. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . C. XX ở nam và XY ở nữ. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 10. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì : A. Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. B. Đa số là đột biến gen lặn gây hại. C. Làm ngưng quá trình tổng hợp ARN. D. Gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. Câu 11. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin. B. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN. C. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit. D. CảA,B và C yếu tố trên. Câu 12. Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST. B. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST. C. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST. D. Đột biến đa bội và mất đoạn NST. Câu 13. Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một hay một số cặp nuclêôtit. B. Toàn bộ cả phân tử ADN. C. Hai cặp nuclêôtit . D. Một cặp nuclêôtit. Câu 14. Hợp tử được tạo nên từ: A. 1 trứng và 3 tinh trùng. B. 1 trứng và 1 tinh trùng. C. 1 trứng và 2 tinh trùng. D. 2 trứng và 1 tinh trùng. Câu 15. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào : A. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 16. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là: A. Tử bội. B. Dị bội thể. C. Tam bội. D. Đa bội thể. Câu 17. Tính đặc thù của ADN do yếu tố quy định: A. A + G = T + X. B. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào. C. Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN. D. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN. Câu 18. Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản : A. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có. B. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng. C. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này. D. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi. Câu 19. Ý nghĩa của thường biến là: A. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn. B. Cả 3 ý nghĩa nêu trên. C. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật. D. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống. Câu 20. Cặp NST tương đồng là:
- A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng. B. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. C. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. D. Cả A và B. Câu 21. Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST. D. Tác động trực tiếp của môi trường sống. Câu 22. Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do: A. Ô nhiễm môi trường sống. B. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 23. Chức năng của tARN là: A. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin. B. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm. C. Tham gia cấu tạo màng tế bào. D. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. Câu 24. Nguyên nhân của đột biến gen là: A. Sự tăng cường trao đổi chất trong tế bào. B. Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể. C. Cả 3 nguyên nhân nói trên. D. Hàm lượng chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào. Câu 25. Di truyền : A. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ. B. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ. C. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. D. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. Câu 26. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra: A. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n. B. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n. . C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội. D. Nhiều cơ thể đa bội. Câu 27. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được: A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. B. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. C. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. Câu 28. Kí hiệu bộ NST sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm: A. 2n + 1. B. 2n + 2. C. 2n – 1. D. 2n – 2. II.Phần tự luận(3,0 điểm) Câu 29 (2,0 điểm) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein → Tính trạng Câu 30 (1,0 điểm) Giải thích vì sao trẻ em sinh đôi cùng trứng thì có nhiều đặc điểm (tính trạng) giống nhau? .......................HẾT.......................
- TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023- 2024 Họ và tên: .................................... Môn: Sinh– Lớp: 9 Lớp: .............................................. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..................…………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………............ …………………………………………………………………………............ I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tr n v o chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 28).Câu 1. Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST. B. Lặp đoạn và đảo đoạn NST. C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST. D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST. Câu 2. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: A. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit. B. CảA,B và C yếu tố trên. C. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin. D. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN. Câu 3. Kí hiệu bộ NST sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm: A. 2n + 1. B. 2n – 2. C. 2n – 1. D. 2n + 2. Câu 4. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là: A. Hiện tượng tự nhân đôi của NST. B. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào. C. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào. D. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh. Câu 5. Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. B. Sự biến đổi xảy ra trên NST . C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Câu 6. Quy luật phân li độc lập đã giải thích được: A. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định. B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối. C. Cả A, B và C đều đúng. D. Cơ chế di truyền của các tính trạng. Câu 7. Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc: A. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại. B. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại. C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. Câu 8. Chức năng của tARN là: A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm. B. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. C. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin. D. Tham gia cấu tạo màng tế bào. Câu 9. Tính đặc thù của ADN do yếu tố quy định: A. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào. B. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
- C. Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN. D. A + G = T + X. Câu 10. Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản : A. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng. B. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này. C. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi. D. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có. Câu 11. Nguyên nhân của đột biến gen là: A. Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể. B. Cả 3 nguyên nhân nói trên. C. Sự tăng cường trao đổi chất trong tế bào. D. Hàm lượng chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào. Câu 12. Cặp NST tương đồng là: A. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. C. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng. D. Cả A và B. Câu 13. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra: A. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n. . B. Nhiều cơ thể đa bội. C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội. D. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n. Câu 14. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được: A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. Câu 15. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là: A. Dị bội thể. B. Tam bội. C. Tử bội. D. Đa bội thể. Câu 16. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào : A. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. D. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. Câu 17. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . C. XX ở nam và XY ở nữ. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 18. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định A. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. C. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. D. kiểu gen của tất cả các tính trạng. Câu 19. Ý nghĩa của thường biến là: A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
- B. Cả 3 ý nghĩa nêu trên. C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống. D. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn. Câu 20. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì : A. Đa số là đột biến gen lặn gây hại. B. Gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. C. Làm ngưng quá trình tổng hợp ARN. D. Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Câu 21. Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Một cặp nuclêôtit. B. Toàn bộ cả phân tử ADN. C. Hai cặp nuclêôtit . D. Một hay một số cặp nuclêôtit. Câu 22. Các dạng đột biến cấu trúc của NST là: A. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. Câu 23. Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. C. Tác động trực tiếp của môi trường sống. D. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST. Câu 24. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì: A. F2 có 4 kiểu hình. B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. D. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. Câu 25. Di truyền : A. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ. B. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. C. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ. D. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. Câu 26. Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do: A. Cả A, B, C đều đúng. B. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào. C. Ô nhiễm môi trường sống. D. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. Câu 27. Hợp tử được tạo nên từ: A. 1 trứng và 2 tinh trùng. B. 2 trứng và 1 tinh trùng. C. 1 trứng và 3 tinh trùng. D. 1 trứng và 1 tinh trùng. Câu 28. Đột biến gen là những biến đổi: A. Cả A, B, C đều đúng. B. trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. C. hình thái của NST. D. làm tăng hoặc giảm hàm lượng ADN trong tế bào. II.Phần tự luận(3,0 điểm) Câu 29 (2,0 điểm) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein → Tính trạng Câu 30 (1,0 điểm) Giải thích vì sao trẻ em sinh đôi cùng trứng thì có nhiều đặc điểm (tính trạng) giống nhau? .......................HẾT.......................
- TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2023- 2024 Họ và tên: .................................... Môn: Sinh– Lớp: 9 Lớp: .............................................. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..................…………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………............ …………………………………………………………………………............ I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tr n v o chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 28).Câu 1. Di truyền : A. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ. B. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. C. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. D. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ. Câu 2. Ý nghĩa của thường biến là: A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật. B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn. C. Cả 3 ý nghĩa nêu trên. D. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống. Câu 3. Tính đặc thù của ADN do yếu tố quy định: A. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN. B. A + G = T + X. C. Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN. D. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào. Câu 4. Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do: A. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào. B. Ô nhiễm môi trường sống. C. Cả A, B, C đều đúng. D. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. Câu 5. Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Tác động trực tiếp của môi trường sống. B. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST. C. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. Câu 6. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nam và XY ở nữ. B. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . C. XX ở nữ và XY ở nam. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 7. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra: A. Nhiều cơ thể đa bội. B. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n. . C. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n. D. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội. Câu 8. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì: A. F2 có 4 kiểu hình. B. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. C. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
- Câu 9. Các dạng đột biến cấu trúc của NST là: A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. Câu 10. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được: A. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. B. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. C. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. Câu 11. Cặp NST tương đồng là: A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng. B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. C. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. D. Cả A và B. Câu 12. Quy luật phân li độc lập đã giải thích được: A. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối. B. Cơ chế di truyền của các tính trạng. C. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 13. Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản : A. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này. B. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi. C. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có. D. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng. Câu 14. Nguyên nhân của đột biến gen là: A. Sự tăng cường trao đổi chất trong tế bào. B. Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể. C. Cả 3 nguyên nhân nói trên. D. Hàm lượng chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào. Câu 15. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì : A. Làm ngưng quá trình tổng hợp ARN. B. Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. Đa số là đột biến gen lặn gây hại. D. Gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. Câu 16. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin. B. CảA,B và C yếu tố trên. C. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit. D. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN. Câu 17. Kí hiệu bộ NST sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm: A. 2n + 2. B. 2n – 2. C. 2n + 1. D. 2n – 1. Câu 18. Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. B. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
- C. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. D. Sự biến đổi xảy ra trên NST . Câu 19. Đột biến gen là những biến đổi: A. Cả A, B, C đều đúng. B. hình thái của NST. C. trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. D. làm tăng hoặc giảm hàm lượng ADN trong tế bào. Câu 20. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào : A. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 21. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định A. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. D. kiểu gen của tất cả các tính trạng. Câu 22. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là: A. Tam bội. B. Tử bội. C. Đa bội thể. D. Dị bội thể. Câu 23. Hợp tử được tạo nên từ: A. 1 trứng và 1 tinh trùng. B. 1 trứng và 2 tinh trùng. C. 1 trứng và 3 tinh trùng. D. 2 trứng và 1 tinh trùng. Câu 24. Đột biến số lượng NST bao gồm: A. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST. B. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST. C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST. D. Lặp đoạn và đảo đoạn NST. Câu 25. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là: A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào. B. Hiện tượng tự nhân đôi của NST. C. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh. D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào. Câu 26. Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc: A. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. B. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại. C. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại. D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. Câu 27. Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở: A. Hai cặp nuclêôtit . B. Một hay một số cặp nuclêôtit. C. Một cặp nuclêôtit. D. Toàn bộ cả phân tử ADN. Câu 28. Chức năng của tARN là: A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm. B. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. C. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin. D. Tham gia cấu tạo màng tế bào. II.Phần tự luận(3,0 điểm) Câu 29 (2,0 điểm) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein → Tính trạng Câu 30 (1,0 điểm) Giải thích vì sao trẻ em sinh đôi cùng trứng thì có nhiều đặc điểm (tính trạng) giống nhau? .......................HẾT.......................
- TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI KỲ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: SINH - LỚP 9 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn số; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số (Làm tròn điểm như sau: 5,75 làm tròn thành 5,8; 5,25 làm tròn thành 5,3) - Phần tự luận HS có thể trả lời theo cách khác mà đúng và lôgic, thì vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm. - Khi chấm,giáo viên có thể chia nhỏ 0,25 và cần xem xét toàn bài làm của học sinh để cho điểm hợp lí. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ề 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 D C D B A D B A B B C C B A D D D A D B B B C A B A C B 1 0 A A D C C D C C A A A B A B B B D D D C D D A B C B A D 2 0 D C B D D C C C B C A B A A A B A B C D D C C D D A D B 3 0 B D A C A C B B B C B D B B B A B C C D A D A B C A B C 4 II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 29 2,0 điểm -Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ là trình tự các 1,0 nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin trên prôtêin. -Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ 1,0 đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy, thông qua prôtêin giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau cụ thể là gen quy định tính trạng. 30 1,0 điểm -Vì trẻ em sinh đôi cùng trứng có cùng kiểu gen. 0,5 -Gen qui định tính trạng. 0,5
- Xã Đoàn Kết, ngày 8 tháng 12 năm 2023 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ Trần Thị Thu Vân Nguyễn Thị Mai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn