Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
- TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 TỔ LÝ-HÓA-SINH-CN-TD MÔN: SINH HỌC 9 VD CAO NHẬN THÔNG HIỂU VD THẤP TỔNG BIẾT Tên Cấp độ TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 Chương Biết được Các TN của một số thí Menden nghiệm của Menden Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 0,66 đ 0.66 đ Tỉ lệ % 6,6% Chương 2 Biết số NST Hiểu được -Diễn biến Nhiễm sắc trong tế bào một số đặc cơ bản của thể ở các kỳ của điểm về NST ở các kì nguyên phân NST, NP, GP của nguyên - Nêu được phân, giảm bộ NST phân lưỡng bội 2n -Ý Nghĩa của một số của nguyên loài. phân -Kết quả của GP Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm 0.66 đ 0.33đ 2đ 3đ Tỉ lệ % 30% Chương 3 Biết được Vận dụng ADN và đặc điểm của tính chất của gen ADN và gen ADN và gen làm một số bài tập cơ bản Số câu 5 câu 1 câu 6 câu Số điểm 1,66 đ 1đ 2,66 đ 1
- Tỉ lệ % 27% Chương IV Nhận biết Hiểu được Biến dị được đột mối quan hệ biến gen, đột giữa kiểu biến NST gen, môi trường và kiểu hình Số câu 3 câu 2 câu 5 câu 5 câu Số điểm 1,0 đ 0.66 đ 1,66 đ 1,66 đ Tỉ lệ % 17% Chương V Nêu được Di truyền đặc điểm, học người nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó Số câu 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm 2đ 2đ 2đ Tỉ lệ % 20% Tổng số câu 12 câu 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4đ 1,0 đ 2đ 2đ 1đ Tổng số câu 12 câu 4 câu 1 câu 1 câu 18 câu Tổng số 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ điểm 40% 30 % 20% 10% 100% Tỉ lệ % 2
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I xxxĐỀ CHÍNH THỨCxxx NĂM HỌC 2023-2024 MÃ ĐỀ: A (Đề gồm có 02 trang) Môn: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: ……………… A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1. Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Theo lí thuyết, nếu cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 100% cây quả đỏ. B. 100% cây quả vàng. C. 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng. D. 75% cây quả đỏ: 25% cây quả vàng. Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. 2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể. 3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. 4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là: A. 4. B. 32. C. 16. D. 8. Câu 4: Kiểu gen của ruồi giấm thân xám cánh dài ở F1 là: A. BB/VV B. Bb/Vv C. BV/BV D. BV/bv Câu 5: Tính đặc thù của ADN mỗi loài được thể hiện ở A. Số lượng ADN. B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit. C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X). D. Chứa nhiều gen. Câu 6 . Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong cấu tạo của phân tử ADN? A. Ađênin. B. Uraxin. C. Timin. D. Guanin. Câu 7. Gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào sau đây? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 8. Hai hoặc nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau tạo nên cấu trúc prôtêin bậc mấy? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4. Câu 9. Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen là GHIKLM. Sau khi đột biến, NST có trình tự gen là GHIKLKLM. Đây là dạng đột biến nào? A. Đột biến gen. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 10. Ở người, tế bào sinh dưỡng thể dị bội (2n – 1) có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu? A.22. B. 23. C. 45. D. 47. Câu 11. Củ cải có bộ NST 2n = 18. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng? A. 17. B. 19. C. 27. D. 54. Câu 12. Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? I. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường. II. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. III. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. IV. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gen. A. I, II, III. B. I, III. C. II, III, IV. D. I, IV. Câu 13. Quan sát các hình (1), (2), (3), (4) về quá trình phân bào ở loài A, xác định những hình nào thuộc giai đoạn phân bào nguyên phân? 3
- A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4 D. 1,4 Câu 14. Cơ thể người mà trong tế bào chỉ có 1 nhiễm sắc thể giới tính XO thuộc bệnh di truyền nào?? A. Bệnh Đao B. Bệnh Tơc-nơ C. Bệnh bạch tạng D.Bệnh câm điếc Câu 15. Cùng một cây rau mác nhưng lá trên cạn có hình mũi mác, còn lá trong nước có hình bản dài. Đây là ví dụ minh họa về A. thường biến. B. đột biến gen. C. đột biến nhiễm sắc thể D. biến dị tổ hợp. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) a/ Diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. b/ Ý Nghĩa của nguyên phân Câu 2: (2 điểm) a/ Hãy phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng. b/ Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ sinh đôi cùng trứng Câu 3: (1 điểm) Một gen dài 4080Å, A/G = 2/3 a/ Tính số lượng nucleotit của gen đó b/ Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen đó --------- Hết--------- 4
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I xxxĐỀ CHÍNH THỨCxxx NĂM HỌC 2023-2024 MÃ ĐỀ: B (Đề gồm có 02 trang) Môn: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: ……………… A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân . Số NST trong tế bào đó là: A. 4. B. 32. C. 16. D. 8. Câu 2: Người ta đã ứng dụng đột biến đa bội vào A. tạo giống cây trồng cho cơ quan sinh dưỡng có năng suất cao, tạo quả không hạt. B. bảo tồn nguồn gen quý. C. tạo giống cây thu hoạch được sớm. D. gây chết hàng loạt các loài có hại. Câu 3. Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Theo lí thuyết, nếu cho cà chua quả đỏ KHÔNG thuần chủng lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 100% cây quả đỏ. B. 100% cây quả vàng. C. 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng. D. 75% cây quả đỏ: 25% cây quả vàng. Câu 4: Kiểu gen của ruồi giấm thân xám cánh dài ở F1 là: A. BB/VV B. Bb/Vv C. BV/BV D. BV/bv Câu 5: Tính đặc thù của ADN mỗi loài được thể hiện ở A. Số lượng ADN. B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit. C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X). D. Chứa nhiều gen. Câu 6 . Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong cấu tạo của pBhân tử ADN? A. Ađênin. B. Uraxin. C. Timin. D. Guanin. Câu 7. Gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào sau đây? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 8. Tính đặc thù của phân tử prôtêin bậc mấy? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4. Câu 9. Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen là GHIKLM. Sau khi đột biến, NST có trình tự gen là GHIKLKLM. Đây là dạng đột biến nào? A. Đột biến gen. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 10. Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21gây ra bệnh gì? A. Bệnh Đao B. Bệnh ung thư máu C. Bệnh Tơc-nơ D. Bệnh bạch tạng Câu 11. Củ cải có bộ NST 2n = 18. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng? A. 17. B. 19. C. 27. D. 54. Câu 12. Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? I. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường. II. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. III. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. IV. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gen. A. I, II, III. B. I, III. C. II, III, IV. D. I, IV. Câu 13. Quan sát các hình (1), (2), (3), (4) về quá trình phân bào ở loài A, xác định những hình nào thuộc giai đoạn phân bào giảm phân I? 5
- A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4 D. 1,4 Câu 14. Cơ thể người mà trong tế bào chỉ có 1 nhiễm sắc thể giới tính XO thuộc bệnh di truyền nào? A. Bệnh Đao B. Bệnh Tơc-nơ C. Bệnh bạch tạng D.Bệnh câm điếc Câu 15: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giống cái và XY ở giống đực là: A. Ruồi giấm B. Ếch nhái C. Bò sát D.Dâu tây B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 1: (2 điểm) a/ Diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân I. b/Kết quả của giảm phân Câu 2: (2 điểm) a/ Hãy phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng. b/ Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ sinh đôi cùng trứng Câu 3: (1 điểm) Một gen dài 4080Å, A/G = 2/3 a/ Tính số lượng nucleotit của gen đó b/ Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen đó --------- Hết--------- 6
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CKI- MÔN SINH HỌC 9 ĐỀ A I.TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm ;). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A C D D B B A D C C C C C B A án II.TỰ LUẬN: 6 điểm). Câu Đáp án Điểm a. Diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. 0.5 các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu -nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt 0.5 -các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động Kì giữa -các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại -các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 16 Kì sau -Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế (2,0đ) bào Kì cuối -các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng mảnh dần thành và nằm gọn trong 2 nhân mới hình thành. b. Ý Nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể. - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. 7
- a/ Hãy phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng. 1,0 0,5 Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng 0,5 Một trứng kết hợp với một tinh trùng tạo thành một hợp tử Hai trứng kết hợp với hai tinh trùng tạo thành hai hợp tử, phân chia thành hai phôi mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi 17 Luôn luôn có cùng giới tính, rất giống nhau về hình thái bên Có thể cùng hoặc khác giới tính; hình thái bên ngoài giống (2,0đ) ngoài, các tính chất sinh lí, bệnh lí, hóa sinh bên trong. như anh chị em ruột; các tính chất sinh lí, bệnh lí, hóa sinh bên trong khác nhau. Các tính trạng màu mắt, màu tóc, màu da giống nhau, chiều Có thể màu mắt, màu tóc, màu da khác nhau, chiều cao khác cao ít biến đổi so với trọng lượng cơ thể: do kiểu gen quy nhau. định. b/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiếu rõ vai trò cùa kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đôi với tính trạng sô lượng và tính trạng chất lượng. 1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. a/ Số nucleotit trong đoạn gen đó là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400 (nu) 0,25 b/ Số nucleotit mỗi loại: 18 Theo NTBS ta có : A = T; G = X => 2A + 2G = 2400 0,25 (1,0đ) 2A + 3A = 1200 (Nu); 0,25 T = A = 2400/5 = 480 (Nu) 0,25 G= X = 2400/2 – 480 = 720 HS làm cách khác mà kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm 8
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CKI- MÔN SINH HỌC 9 ĐỀ B I.TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/a D A C D B B A A C B C C A B A II.TỰ LUẬN: (6 điểm). Câu Đáp án Điểm a. Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân I? 0.5 Các kì Lần phân bào I 0.5 Kì đầu -Các nhiễm sắc thể xoắn , co ngắn -Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau 16 Kì giữa -các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt (2,0đ) phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau -Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào. Kì cuối -các nhiễm sắc thể nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội( kép) *b.Kết quả: Từ một tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể ) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội ( n nhiễm sắc thể) . 9
- 1,0 a/ Hãy phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng 0,5 Một trứng kết hợp với một tinh trùng tạo thành một hợp tử Hai trứng kết hợp với hai tinh trùng tạo thành hai hợp tử, phân chia thành hai phôi mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi 0,5 17 Luôn luôn có cùng giới tính, rất giống nhau về hình thái bên Có thể cùng hoặc khác giới tính; hình thái bên ngoài giống (2,0đ) ngoài, các tính chất sinh lí, bệnh lí, hóa sinh bên trong. như anh chị em ruột; các tính chất sinh lí, bệnh lí, hóa sinh bên trong khác nhau. Các tính trạng màu mắt, màu tóc, màu da giống nhau, chiều Có thể màu mắt, màu tóc, màu da khác nhau, chiều cao khác cao ít biến đổi so với trọng lượng cơ thể: do kiểu gen quy nhau. định. b/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiếu rõ vai trò cùa kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đôi với tính trạng sô lượng và tính trạng chất lượng. 1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, X/T = 2/3. a/ Số nucleotit trong đoạn gen đó là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400 (nu) 0,25 b/ Số nucleotit mỗi loại: 18 Theo NTBS ta có : A = T; G = X => 2A + 2G = 2400 0,25 (1,0đ) 2A + 3A = 1200 (Nu); 0,25 T = A = 2400/5 = 480 (Nu) 0,25 G= X = 2400/2 – 480 = 720 HS làm cách khác mà kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn