Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Triều
lượt xem 2
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Triều" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Triều
- TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I Năm học 2023 – 2024 Môn: Sinh học 9 (Thời gian: 45 phút) ĐỀ SỐ 01(02 trang): Em hãy chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bảng phía dưới Câu 1: 4 loại đơn phân của ADN là: A. A, T, G, X B. U, T, G, X C. A, U, T, X, D. A, U, G, X Câu 2: Quá trình tổng hợp ARN được diễn ra ở đâu? A. Trong phần chất tế bào. C. Tại Ribôxôm. B. Trong nhân tế bào. D. Trung thể. Câu 3: Đơn phân của ARN là: A. Gluxit. B. Axitamin. C. Polipeptit. D. Nuclêôtit. Câu 4: ARN có mấy loại? A.2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5: Trung bình mỗi gen có khoảng A. 600 đến 1500 nuclêôtit. C. 1200 đến 1500 cặp nuclêôtit. B. 1000 đến 1500 cặp nuclêôtit. D. 600 đến 1500 cặp nuclêôtit. Câu 6: Protein có mấy bậc cấu trúc? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Đột biến gen là những biến đổi trong A. cấu trúc của nhiễm sắc thể. C. cấu trúc của gen. B. tế bào chất. D. phân tử ARN. Câu 8: Đột biến gen có mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Mức phản ứng là A. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Ảnh hưởng của môi trường tới sự biểu hiện kiểu gen thành kiểu hình khác nhau. C. Giới hạn thường biến của tính trạng do môi trường quy định. D. Giới hạn thường biến của kiểu gen trước môi trường ổn định. Câu 10: Đột biến cấu trúc NST có mấy dạng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: Thể lệch bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có biến đổi về số lượng xảy ra đối với A. một cặp NST. C. một hay một số cặp NST. B. nhiều cặp NST. D. tất cả các cặp NST. Câu 12: Thường biến có đặc điểm là A. Biến đổi kiểu hình có liên quan đến biến đổi kiểu gen. B. Biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen. C. Biến đổi kiểu gen không làm biến đổi kiểu hình. D. Không có biến đổi kiểu hình và không có biến đổi kiểu gen. Câu 13: Vai trò của đột biến gen đối với sinh vật là gì? A. Có lợi cho sinh vật. C. Đa số có hại cho sinh vật, số ít có lợi cho sinh vật. B. Không ảnh hưởng gì tới sinh vật. D. Giúp sinh vật tốt hơn so với bố mẹ. Câu 14: Sơ đồ phả hệ là sơ đồ A. theo dõi các bệnh di truyền ở người. B. về kiểu gen mà con người nghiên cứu. C. biểu thị mối quan hệ họ hàng của những người trong cùng một gia đình. D. biểu thị sự di truyền của một tính trạng nào đó của những người trong cùng dòng họ qua các thế hệ. Câu 15: Đột biến NST gồm 2 loại là đột biến cấu trúc và đột biến A. số lượng. B. tam bội C. đa bội D. Thay thế cặp nu 1
- Câu 16: Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng số lượng NST trên A. 1 cặp NST B. 50% số cặp NST C. 75% số cặp NST D. 100% số cặp NST. Câu 17: Đồng sinh là hiện tượng A. Mẹ chỉ sinh ra hai con trong một lần sinh của mẹ. B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. C. Có 3 đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. D. Chỉ sinh một con. Câu 18: Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng là A. Giúp hiểu rõ về vai trò của kiểu gen và kiểu hình đối với sự hình thành tính trạng. B. Khẳng định tính trạng chỉ do kiểu gen quy định, không liên quan đến môi trường. C. Khẳng định tính trạng chỉ do môi trường quy định, không liên quan đến kiểu gen. D. Giúp hiểu rõ về vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng. Câu 19: Cấu trúc bậc 3 của Prôtêin là dạng A. chuỗi polipeptit. C. không gian ba chiều đặc trưng. B. xoắn lò xo. D. xoắn kép song song từ 2 mạch. Câu 20: Thường biến có tính chất gì? A. Đồng loạt và không theo hướng xác định. C. Đơn lẻ và theo hướng xác định. B. Đơn lẻ và không theo hướng xác định. D. Đồng loạt và theo hướng xác định. Câu 21: Đơn phân của Prôtêin là A. Nuclêôtit. B. Axit amin. C. Polipeptit. D. Gluxit. Câu 22: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN và Protein là: A. đại phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. C. đều được cấu tạo từ các nucleotit. B. có kích thước và khối lượng bằng nhau. D. đều được cấu tạo từ các axit amin. Câu 23: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên một NST là: A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn. D. mất đoạn và đảo đoạn. Câu 24: Đột biến thể ba nhiễm có số lượng NST trong tế bào là: A. 2n. B. 2n - 1. C. 2n + 1. D. 2n - 2. Câu 25: Ở ngô 2n = 20, người ta tìm thấy trong tế bào sinh dưỡng có 19NST. Vậy cây ngô nói trên bị đột biến dạng nào? A. Đột biến gen. C. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến lệch bội thể. D. Đột biến đa bội thể. Câu 26: Ở cải bắp 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cải bắp tam bội là A. 21. B. 27. C. 36. D. 54. Câu 27: Để tạo và chọn giống cây trồng lấy rễ, thân, lá có năng suất cao trong chọn giống người ta phải dùng phương pháp để gây đột biến dạng nào? A. Lặp đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Lệch bội. D. Đa bội. Câu 28: Gen M có 3000 nucleotide có tỉ lệ nu A là 30% xảy ra đột biến thay thế một cặp A - T thành một cặp G - X trở thành gen m. Gen m có A. A = T = 899; G = X = 601. C. A = T = 901; G = X = 599. B. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900. Câu 29: Một gen có chiều dài 4080 Ǻ. Gen trên tổng hợp một phân tử protein. Số axit amin trong chuỗi axit amin hoàn chỉnh là: A. 1200. B. 800. C. 399. D. 398 Câu 30: Một cặp NST tương đồng chứa cặp gen Aa, nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II bình thường thì sinh ra loại giao tử nào? A. A và a. B. Aa và O. C. AA và aa. D. A, a và O. Phần trả lời: Họ và tên:………………………………. Lớp:…………………………. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 2
- 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 3
- 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn