intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Xuân

Chia sẻ: Kim Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

76
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Xuân" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Xuân

PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH PHÚ XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-20178 MÔN: TIẾNG VIỆT, LỚP 1 (Thời gian làm bài 30 phút, không kể thời gian giao đề) Sè b¸o danh Họ và tên:………………………………Lớp : ……. Sè phách Trường TH Phú Xuân Điểm – Nhận xét Điểm Họ tên chữ ký người chấm thi Số phách (HĐCT) Nhận xét Giám khảo số 1:……….... Giám khảo số 2:………… (Học sinh làm ngay vào tờ giấy thi này) A. Đọc đoạn văn sau: Bé Thùy Kì nghỉ hè năm ngoái, ba mẹ đã cho Thùy đi thăm quan các danh lam thắng cảnh ở thành phố, làng quê và đi tắm ở Bãi Cháy. B. Em hãy trả lời các câu hỏi: 1. Đưa các tiếng sau vào mô hình, đọc phân tích và đọc trơn các tiếng đó: 2. Điền các thích hợp sau vào chỗ chấm cho thành câu văn hoàn chỉnh đúng với nội dung đoạn văn trên (nghỉ lễ, nghỉ hè): Ba mẹ đã cho Thùy đi thăm quan các danh lam thắng cảnh vào kì ................................... năm ngoái. Ubnd huyÖn b×nh xuyªn Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o KiÓHäc sinh kh«ng ®­îc viÕt ë phÇn nµy Thêi gian: 40 ao ®Ò) Sè B¸o danh Hä vµ tªn…………………………………… líp… Häc sinh kh«ng ®­îc viÕt ë phÇn nµy 2. Nối hình vẽ với từ ngữ thích hợp? Sè ph¸ch HƯỚNG ĐẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe – nói ( kiểm tra từng cá nhân): 7 điểm a. Kiểm tra đọc thành tiếng : 6 điểm - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc. - Phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng, từ , cụm từ, câu( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Âm lượng vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu ( khoảng 20 – 25 chữ/ phút): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoàn đọc: 1 điểm b. Kiểm tra nghe – nói: 1 điểm - HS trả lời đúng nội dung câu hỏi, nói rõ rang, liền mạch, cả câu: 0,5 điểm - Có thái độ mạnh dạn, tự nhiên, nhìn vào thầy cô khi nói: 0,5 điểm Câu hỏi: 1. Ngày nghỉ , em thường giúp bố mẹ làm gì? 2. Kể tên các loại cây mà em biết 2.Kiểm tra đọc hiểu: 3 điểm HS làm vào đề đã phô tô trong khoảng thời gian: 15 phút B. A. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Viết chính tả : 7 điểm Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS nghe viết đoạn văn trong khoảng 15 phút Hai quan Lão quan ở tỉnh nọ có tính nịnh vợ.Lão ra lệnh cho dân hễ gặp lão và vợ lão thì phải chào:Lạy hai quan ạ! *Hướng dẫn chấm chi tiết: Tổng 7 điểm trong đó: - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 2 điểm - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày đúng quy định: viết sạch, đẹp: 1 điểm 2.Kiểm tra về kiến thức: 3 điểm Bài tập: Điền c hay k hay q vào chỗ chấm: - bát …anh, quà …uê, quả …é, bó …ue, … im khâu,…on kiến Phßng gd ­ ®t b×nh xuyªn Tr­êng th phó xu©n HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1. CGD ( HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2015-2016) I. MỤC ĐÍCH - Kiểm tra để đánh giá kiến thức, kĩ năng và năng lực của học sinh học chương trình Tiếng Việt lớp 1. CGD sau khi học hết tuần 17. - Kết quả của bài kiểm tra dùng để làm căn cứ tham khảo cho nhận xét và đánh giá cuối kì I, không nhằm đánh giá xếp loại đối với những địa phương không thực hiện chấm điểm đối với HS lớp 1. II. YÊU CẦU 1. Kiến thức và năng lực phân tích ngữ âm a. Kiểm tra kiến thức ngữ âm - Tách lời thành tiếng, tách tiếng thành các phần. - Các kiểu vần đã học. - Các luật chính tả: Luật chính tả e- ê- i ; Luật chính tả ghi âm /cờ/ trước âm đệm; Luật chính tả phân biệt phụ âm đầu. b. Kiểm tra năng lực phân tích các kiểu vần tiếng Việt - Đọc và phân tích tiếng chứa các kiểu vần đã học. - Nhận diện các kiểu vần và đưa tiếng vào mô hình. 2. Kiểm tra kĩ năng đọc – viết a. Đọc - HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - HS đọc đoạn văn dài 30 tiếng. Tốc độ đọc tối thiểu 20 tiếng/ 1phút. b. Viết - HS có tư thế viết đúng, viết đúng kiểu chữ thường cỡ vừa, chưa bắt buộc viết hoa. - HS viết đúng chính tả đoạn văn có độ dài 20 tiếng/ 15 phút. III. CÁCH TIẾN HÀNH Bài 1: Đọc 1. Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0