intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

9
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM HỌC: 2021- 2022 Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Mạch kiến thức, kĩ Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng năng Số câu 4 TN 1 TL 05 Đọc hiểu Câu số Câu 1, 2,3,4 Câu 5 Số điểm 0,5 1 03 YÊU CẦU CẦN ĐẠT Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Sau khi HS đọc thành Đọc thành tiếng xong tiếng kết GV đặt 01 hợp kiểm Số câu câu hỏi để 01 tra nghe, HS trả lời nói. ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) Số điểm 06 HS nghe viết một Viết chính Số câu đoạn văn tả bản khoảng 34chữ Số điểm 08 Số câu 2 1 1 02 Bài tập chính tả Số điểm 2 1 1 02 Số câu 5 1 1 07 Tổng Số điểm 12 4 4 20
  2. Họ và tên:…………………………….Lớp 1……. Trường Tiểu học Tứ Minh BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng (7 điểm): - Kiểm tra đọc thành tiếng: từng học sinh bốc thăm đọc các bài giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (3 điểm): Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. (Đồng dao) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,5 điểm): : Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? A. trời mưa B. trời nắng C. trời bão Câu 2 (0,5 điểm): : Ai đưa bà còng đi chợ? A. cái tôm, cái bống B. cái tôm, cái tép C. cái tôm, cái cá Câu 3 (0,5 điểm): Ai nhặt được tiền của bà còng? A. tép tôm B. tép cá C. bống tôm
  3. Câu 4(0,5 điểm): Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? A. trả bà mua rau B. mang về nhà C. không trả lại cho bà còng Câu 5 (1 điểm): : Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?
  4. KIỂM TRA ĐỌC: GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV. . Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92. 2. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101. 3. Đọc bài: "CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128. 4. Đọc bài: " NGÔI NHÀ ẤM ÁP " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 137. 5. Đọc bài: " VE CON ĐI HỌC" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 146.
  5. B/ KIỂM TRA VIẾT 1. Nghe viết chính tả ( 8 điểm ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Con mèo mà trèo cây cau Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm mua muối giỗ cha chú mèo. (Đồng dao) 2. Bài tập ( 2 điểm): Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm: ( học sinh, cái chổi, lớp trưởng, vui sướng) A. Em là ……………………………… lớp 1. B. ………………………………… dùng để quét nhà. C. Em được bầu làm ………………………………………… D. Em rất ………………………………………. khi được điểm 10. Câu 2: Hãy viết 1 câu cho tình huống sau: Sinh nhật em, các bạn ở lớp tặng em những món quà rất xinh . Em sẽ nói gì với các bạn?
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC PHẦN I: Đọc thành tiếng (7 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói ở học kì II lớp 1. HS đọc một đoạn văn / bài ngắn(có dung lượngtheo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Cách đánh giá, cho điểm: + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (3 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1. Cách đánh giá, cho điểm: + Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối…): 1 điểm. + Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3): 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 4 A B A A Học sinh viết được điều em nên làm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm
  7. B. KIỂM TRA VIẾT. 1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (8 điểm): Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II. Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự. Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (2 điểm): Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút Câu 1: Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm. A. học sinh B. Cái chổi C. lớp trưởng D. vui sướng. Câu 2: Viết đúng điều em nên nói 1 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2