intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 1)’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 1)

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I – LỚP 1 TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên: .................................................................................................Lớp 1…. Điểm NHẬN XÉT Chữ ký của GV chấm Đọc Viết Chung ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... A. KIỂM TRA VIẾT I. Kiểm tra viết vần, từ, câu: 1. Viết vần: uôn, yên, anh, ương (Viết theo cỡ chữ nhỡ) 2. Viết từ: bông súng, cầu vồng, con chuột, mái nhà(Viết theo cỡ chữ nhỡ)
  2. 3. Viết câu: sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa. II. Bài tập ( 4 điểm) Câu 1:Nối từ ngữ thích hợp với hình ảnh( 1 điểm)M1
  3. ….……….ua ….……….em ….………..éo ….………..á Câu 2: Điền vào chỗ trốngchoặck(1 điểm) M1 Câu 3: Điền ai hoặc ay vào chỗ trống( 1 điểm)M2 Câu 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống để tạo thành câu:  ( bánh chưng, chúc tết )( 1 điểm)M3  Gia đình Langói……………………………Bé Lan đến……………………ông bà B. Đọc hiểu (4 điểm) Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất. Nó còn chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớpvỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
  4. Đọc thầm bài Hoa khếvà khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. (1 điểm): Trong bài hoa khế có mấy câu? (M1) A. 5 câu. B. 4 câu C. 6 câu Câu 2:(1 điểm) Ghép đúng (M2) Câu 3: (1 điểm)Hoa khế có màu gì?(M1) A. Tím nhạt B. Tím ngắt C. Tím biếc Câu 4. (1điểm): Viết 2 loại cây ăn quả mà con biết : (Mức 3) ................................................................................................................................ *Đọc thành tiếng đọc bất kì một bài từ tuần 7 đến tuần 17. Tìm tiếng có chứa vần GV yêu cầu. Giúp mẹ Hôm nay là chủ nhật, bé được nghỉ ở nhà. Sau khi làm xong bài tập mà cô giáo giao cho, thì mẹ cho bé sang nhà bạn chơi. Thế nhưng, bé đã không đi chơi mà ở nhà để giúp mẹ. Mẹ ra vườn hái rau, bé cầm rổ cho mẹ. Mẹ ngồi xếp áo quần, bé ngồi cạnh xếp cùng. Mẹ vào
  5. bếp nấu cơm, bé nhặt rau cho mẹ. Xong việc, mẹ ôm bé vào lòng, thơm lên trán bé và khen: “Con gái của mẹ giỏi quá!”. Câu hỏi: Trong bài mẹ đã khen Mai như thế nào? Dì Mai Chủ nhật, bé và các bạn sang nhà dì Mai chơi. Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật. Hôm nay, dì kể cho mọi người nghe câu chuyện về chú chim chích bông. Chim chích bông là loài chim nhỏ, có lông màu xanh. Chúng thích nhảy nhót ở các khu vườn, bụi cây để tìm bắt sâu. Chúng là loài chim có ích nên được mọi người yêu quý. Câu hỏi: Dì Mai làm nghề gì? Câu hỏi: Trong bài nhắc đến loài chim nào? Đôi bàn tay bé Đôi bàn tay bé xíu Lại siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ. Đôi bàn tay be bé
  6. Nhanh nhẹn ai biết không? Chăm tưới cây cho ông Là áo quần cho bố. Nguyễn Lãm Thắng Câu hỏi: Bài thơ trên nói đến đôi bàn tay của ai? MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 1 MÔN TIẾNG VIỆT - CUỐI HỌC KÌ I Mạch Số câu kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng và số thức,kĩ điểm năng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác a) Đọc thành tiếng kết Số câu 1 1 hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (tốc độ 20 tiếng/phút) Số điểm 6,0 6,0 1. Đọc Số câu 2 1 1 3 1 b) Đọc hiểu Số điểm 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 Số câu 2 1 1 1 3 1 1 Tổng Số điểm 2,0 6,0 1,0 1,0 3,0 1 6,0 a) Chính tả (tập chép) Số câu 1 1 (tốc độ 20 chữ/15 phút) Số điểm 6,0 6,0 2. Viết Số câu 2 1 1 2 1 b) Bài tập Số điểm 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 Số câu 2 1 1 1 2 1 1 Tổng Số điểm 2,0 1,0 6,0 1,0 3,0 1,0 6 PHẦN I. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả (6 điểm): Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn chép vào giấy kiểm tra theo cá c nội dung sau:
  7. a. (1 điểm): Viết các vần. (Mức 1) uôn, yên, anh, ương b. (2 điểm): Viết các từ ngữ. (Mức 2) bông súng, cầu vồng, con chuột, mái nhà c. (3 điểm): Viết câu văn. (Mức 3) Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa . 2. Bài tập ( 4 điểm) Câu 1 : M1 – 1 điểm Nối đúng mỗi từ thích hợp với tranh cho 0.25 điểm Câu 2: M 1 – 1 điểm Điền đúng mỗi âm cho 0,25 điểm Câu 3: M 2 – 1 điểm Điền đúng mỗi vần cho 0,25 điểm Câu 4: M 3 – 1 điểm Điền đúng mỗi từ để hoàn thành câu theo nội dung tranh cho 0,5 điểm ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2021 – 2022 PHẦN 1. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (6 điểm): - GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. + 6 điểm : đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi + 5 điểm : đọc đúng, rõ ràng, mắc dưới 5 lỗi + 4 điểm : đọc tương đối lưu loát, mắc 5 đến 8 lỗi + 3 điểm : đọc với tốc độ chậm, mắc 9 đến 12 lỗi
  8. + 2 điểm : đọc chậm, mắc 13 đến 16 lỗi + 1 điểm : đọc chậm, phải đánh vần, mắc 17 đến 20 lỗi + 0,5 điểm : đánh vần chậm, mắc trên 20 lỗi 2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1. (1 điểm):Trong bài Hoa khế có mấy câu? Khoanh đúng được 1 điểm b. 4 câu Câu 2:(1 điểm) Ghép đúng (Mức 2) nối đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 3: (1 điểm)Hoa khế có màu gì?(M1) B. Tím ngắt Câu 4. (1điểm): Viết 2 loại cây ăn quả mà con biết : (M3) -Viết được 1 cây cho 0,5 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2