intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH Thị trấn Vĩnh Bảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH Thị trấn Vĩnh Bảo” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH Thị trấn Vĩnh Bảo

  1. Trường tiểu học Thị Trấn Vĩnh Bảo BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I coi Người Người chấm SBD: ........ Phòng thi: ..... NĂM HỌC 2024 - 2025 (Kí và ghi tên) (Kí và ghi tên) Môn: Tiếng việt - Lớp 1 Điểm: ....................... (Thời gian làm bài 90 phút Không kể thời gian phát đề) Bằng chữ: ......................... I. KIỂM TRA VIẾT Câu 1. Tập chép: Hết giờ học, ông đón em về. Khi về đến nhà, bà pha nước để ông bà và em cùng uống. Câu 2: Điền vào chỗ trống: g hay gh ? ……ế gỗ vở .......i con ......à ......ọn gàng Câu 3: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu đúng. ngào ngạt, khắp vườn, hoa, tỏa hương II. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc – hiểu: a. Đọc thầm bài sau Nụ hôn của mẹ Chi bị sốt. Mẹ đưa bé lên trạm y tế. Cô y tá tiêm cho Chi. Chi vẫn nằm thiêm thiếp. Mẹ hôn lên trán Chi. Nụ hôn của mẹ thật ấm áp. Chi từ từ mở mắt, thì thầm: – Mẹ à, con chả ốm nữa. Mẹ sờ trán Chi. Bé đã hạ sốt. Lê Châu ( Tiếng Việt tập 1 - sách Cánh Diều ) b. Khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu bài tập Câu 1: Bạn Chi bị làm sao? A. đau mắt B. đau bụng C. sốt
  2. Câu 2: Cô y tá đã làm gì cho Chi? A. Cô y tá đắp khăn ướt lên trán Chi. B. Cô y tá tiêm cho Chi. C. Cô y tá hôn lên trán Chi. Câu 3: Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy nối các câu cho phù hợp Nụ hôn của mẹ sờ trán Chi. Bé Chi thật ấm áp. Mẹ đã hạ sốt. Câu 4: Khi em ốm mẹ đã làm gì, em hãy viết lại điều đó ? 2. Đọc thành tiếng Hạt giống nhỏ Một hạt giống nhỏ nằm lặng lẽ bên đường. Bé nhặt được, đem về thả xuống góc vườn. Chỉ ít hôm, mầm non đã vươn lên, uống những giọt sương sớm. Lá non khẽ rung rung. Dường như lá muốn cảm ơn bé. Sáng sớm trên mặt biển Sáng sớm, biển thật đẹp! Từ phía xa tít tắp, một vầng hồng từ từ nhô lên. Mặt biển ửng hồng. Từng lớp sóng nhấp nhô. Những tia nắng sớm nô đùa trên sóng. Nắng lên dần. Mặt biển sáng rực. Gà mẹ, gà con Sáng sớm, gà mẹ dẫn đàn con ra vườn kiếm ăn. Bất chợt mưa to, gió lớn. Đàn gà con rét run. Gà mẹ liền ôm các con, ấp ủ chúng. Rúc trong lòng mẹ, đàn gà con cùng chiêm chiếp: "Mẹ ấm quá! Ấm quá!" Nàng tiên cá Nàng tiên cá là con vua biển. Nửa thân trên của nàng như một cô bé. Nửa thân kia là cá. Nhờ thế, nàng lướt trên biển rất nhẹ nhàng. Nàng tiên cá có tất cả các thứ nàng muốn. Nàng chỉ chưa biết đất liền. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
  3. I. KIỂM TRA VIẾT: 4 điểm Câu 1: ( 2 điểm) - GV hướng dẫn HS nhìn đề chép lại - Viết đúng câu văn, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 2 điểm. - Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ trừ 0,25 toàn bài. Cứ sai 5 lỗi trừ 1 điểm, những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm Câu 2: (1 điểm): Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm ghế gỗ vở ghi con gà gọn gàng Câu 3: ( 1 điểm): viết đúng câu được 1 điểm II. KIỂM TRA ĐỌC: 6 điểm 1.Đọc hiểu: (2 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 0,25 2 B 0,25 3 Mỗi phần nối đúng được 0,3 điểm 1,0 HS tự viết, với lớp 1 HS chưa cần viết hoa chữ đầu 0,5 4 câu chỉ cần viết đúng yêu cầu của bài tập cho điểm tối đa 2.Đọc thành tiếng:( 4 điểm) GV gọi từng em lên đọc bài, HS đọc sai hoặc thiếu chữ nào GV gạch chân bằng bút đỏ dưới chữ đó. Cách cho điểm: - Đọc đúng, to, rõ ràng, độ dài đoạn đọc khoảng 35-40 tiếng / 1 phút, đảm bảo tốc độ: 4 điểm - Đọc sai hoặc thiếu mỗi tiếng trong câu trừ 0,25 điểm, ( HS đọc sai hoặc thiếu tiếng nào GV gạch chân trên bài đọc của HS để tính lỗi trừ điểm) đọc chậm (dừng quá 5 giây/tiếng) thì trừ mỗi tiếng chữ 0,1 điểm. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là tổng điểm phần kiểm tra đọc và viết. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I – LỚP 1
  4. NĂM HỌC 2024- 2025 Số câu, số điểm Mứ Mứ Mức Mứ Mạch kiến thức, kĩ năng c c 3 c Tổng 1 2 4 1.Viết: - Kiểm tra kỉ năng viết 1 Số câu (đoạn) 1 Yêu cầu HS có tư thế viết đúng , viết đúng kiểu chữ thường cỡ vừa. Viết bài chính tả khoảng 18-20- Số điểm 2 2 tiếng Tốc độ tối thiểu 1 tiếng / phút. Số câu 1 1 2 - Bài tập chính tả Số điểm 1 1 2 2. Đọc thành tiếng: Đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ ràng đoạn văn khoảng 45- 50 tiếng. Số đoạn 1 1 Tốc độ đọc tối thiểu 15 tiếng / phút. Số điểm 4 4 - Kiểm tra về năng lực hiểu: Nối các cụm từ để thành câu có Số câu 2 1 1 4 nghĩa. Số điểm 0,5 1,0 0,5 2 Số câu, 3 3 2 8 Tổng Số đoạn Số điểm 2,5 6,0 1,5 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2