Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm
lượt xem 13
download
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm
HỌ TÊN : ............................................ KTĐK CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 KIỂM TRA (ĐỌC THẦM) LỚP : Hai /……. TRƯỜNG : LÊ THỊ HỒNG GẤM GIÁM THỊ SỐ THỨ TỰ ............................................................................................................................................................ ĐIỂM NHẬN XÉT SỐ THỨ TỰ ….…………………………………………………………………………. ….…………………………………………………………………………. Bài đọc : NGƯỜI BẠN MỚI Cả lớp đang ngồi học, bỗng một phụ nữ bước vào, khẽ nói với thầy giáo: - Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học. - Mời bác đưa em vào. - Thầy giáo nói. Bà mẹ bước ra dẫn bé gái vào. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù. Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để bạn cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu: - Mơ là học sinh mới của lớp ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Cả tám bạn ngồi bàn đầu đều giơ tay: - Em nhường chỗ cho bạn. Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. (Theo XU-KHÔM-LIN-XKI) THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT ........../ 4đ II. ĐỌC THẦM (25phút) Em đọc thầm bài “Người bạn mới” rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4): ..... /0.5 đ 1/ Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì? a. Bạn nhỏ xíu, lưng bị gù. b. Bạn cao lớn nhưng nhút nhát.. c. Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào lớp. ..... / 0.5đ 2/ Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ? a. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ. b. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ. c. Tám bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ. ..... / 0.5đ 3/ Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy? a. Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình. b. Vì Mơ thấy có mẹ của mình đứng bên cạnh.. c. Vì Mơ rất dịu dàng. ..... / 0.5đ 4/ Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? a. Mơ bé nhỏ nhất lớp. b. Mơ là bạn học sinh mới. c. Các bạn tươi cười đón Mơ. ..... / 0.5đ 5/ Trả lời câu hỏi : Nếu lớp em có bạn mới chuyển đến thì ngoài việc nhường chỗ ngồi, em cần làm gì để giúp đỡ bạn? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ..... / 0.5đ 6/ Tìm các từ chỉ hoạt động có trong câu sau: “Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.” Từ chỉ hoạt động:………………………………………………………………... ..... / 0.5đ 7/ Điền dấu câu thích hợp vào ô trống mỗi câu sau. Ai đã nhường chỗ cho bạn Mơ .... / 0.5đ 8/ Đặt câu theo mẫu Ai là gì? nói về một bạn trong lớp em. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… HỌ TÊN : ........................................ KTĐK CUỐI HỌC KÌ I– NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 2 Thời gian: 40 phút LỚP : Hai / …… TRƯỜNG : LÊ THỊ HỒNG GẤM GIÁM THỊ SỐ THỨ TỰ ..................................................................................................................................................................... ĐIỂM NHẬN XÉT SỐ THỨ TỰ …………………………………………….………..…………………… …………………………………………………………………………… ........../ 5đ I/ CHÍNH TẢ (5đ): Nghe – Viết (15 phút) Bài: Bé Hoa (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121) (Học sinh viết tựa bài và đoạn: “Em Nụ ……bố nhé!”) Hướng dẫn chấm chính tả - Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm . - Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ toàn bài 1 điểm. THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT ........../ 5đ II. TẬP LÀM VĂN : (25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) kể về một người thân trong gia đình của em. Câu hỏi gợi ý : 1/ Người em muốn kể là ai ? 2/ Người đó có hình dáng, tính tình như thế nào ? 3/ Thường ngày, người đó hay làm những công việc gì? 4/ Tình cảm của người đó đối với em ra sao? 5/ Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ? Lưu ý: HS có thể viết theo cảm nhận riêng của bản thân, không cần theo gợi ý. Bài làm UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 –HỌC HK1 năm học 2017-2018 BÀI KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 6 điểm - Thực hiện theo hướng dẫn in trong đề kiểm tra II. Đọc thầm: 4 điểm 1/ Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất: - Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5đ 1a , 2c , 3a , 4a Câu 5:Học sinh trả lời đúng nội dung : giúp đỡ bạn, thân thiện, hòa đồng, vui vẻ trò chuyện… (đạt 0.5đ) Câu 6: HS tìm đúng 1 từ chỉ hoạt động: ngồi, nhìn có trong bài được 0.5 đ Câu 7: HS điền dấu chấm hỏi vào ô trống đúng được 0.5 đ Câu 8: HS đặt đúng 1 câu theo mẫu Ai là gì đúng chủ đề được 0.5 đ - Đầu câu không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm : không cho điểm BÀI KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm ( lỗi về âm, vần, thanh,…) - Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch đẹp trừ tối đa : 1 điểm. - Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5điểm: - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về một người thân trong gia đình em. HS có thể kể theo gợi ý hoặc kể theo ý riêng của mình. - Cách kể chân thật, lời văn tự nhiên. Diễn đạt ý rõ ràng, sắp xếp các ý hợp lí, thể hiện rõ nội dung. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, biết sử dụng dấu câu đã học , không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày bài sạch sẽ. Lưu ý : - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ, chính tả… có thể chấm ở các mức điểm: 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. - Bài văn lạc đề được 0,5 điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 301 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn