Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Vĩnh Ninh
lượt xem 10
download
Mời các em cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Vĩnh Ninh", để hệ thống lại kiến thức căn bản của môn học và rèn luyện kĩ năng giải đề hiệu quả nhât. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu hay cho các em trong quá trình ôn tập!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Vĩnh Ninh
Trường : Tiểu học Vĩnh Ninh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.Đọc thành tiếng (4 điểm) - Nội dung kiểm tra: Gồm 7 bài đã học ở HK I, GV ghi tên bài, số trang, đoạn văn (khổ thơ) vào phiếu gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc 1 đoạn văn (khổ thơ) khoảng 40 tiếng/phút (trong bài bốc được) sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn (khổ thơ) đọc do GV nêu Bài: Phần thưởng (Sách HDH tập 1A trang 16) Bài: Bạn của Nai Nhỏ (Sách HDH tập 1A trang 30) Bài: Chiếc bút mực (Sách HDH tập 1A trang 58) Bài: Bà cháu (Sách HDH tập 1B trang 17) Bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách HDH tập 1B trang 44) Bài: Hai anh em (Sách HDH tập 1B trang 70) Bài: Con chó nhà hàng xóm (Sách HDH tập 1B trang 84) 2. Đọc- hiểu: (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Câu chuyện bó đũa 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ? Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. ( Theo Ngụ Ngôn Việt Nam) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau như thế nào ? A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. B. Hay va chạm, mất đoàn kết, không quan tâm đến nhau. C. Mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. Câu 2. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ. B. Tại vì không ai muốn bẻ cả. C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. Câu 3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Ông cởi bó đũa ra rồi bẻ gãy từng chiếc một. B. Ông dùng cả hai tay bẻ gãy cả bó đũa. C. Ông dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa. Câu 4. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ? A. Người cha, trai, gái, thương yêu. B. Người cha, trai, gái, dâu, rể. C. Người cha, dâu, rể, va chạm. Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây: Bố tặng nhà trường một lẵng hoa màu tím đẹp mê hồn. …………………………………………………………………………………… Câu 8. Viết một câu kiểu Ai – là gì? giới thiệu về người mẹ của em. …………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết: 1.Chính tả (15 phút): Nghe – viết Giúp bà Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui. 2.Tập làm văn (25 phút) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau: Câu hỏi gợi ý: - Gia đình của em gồm có mấy người? Đó là những ai? - Công việc của mọi người thế nào? - Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì? - Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì? - Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình? TRƯỜNG TH VĨNH NINH ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: TOÁN – LỚP 2 Năm học: 2017 - 2018 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm). + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu khoảng 40 tiếng/ phút: 1điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 1 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0,5 điểm ) + Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc hay có điểm nhấn: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0,25 điểm) + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm ) 2. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. (1,0 điểm) Câu 5: (1,0 điểm) Học sinh có thể trả lời: Câu chuyện khuyên chúng ta anh em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Câu 6: B (0,5 điểm) Câu 7: Bố làm gì? (1,0 điểm) Câu 8: (1,0 điểm). HS có thể đặt câu: Mẹ em là giáo viên mầm non. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1, Chính tả (4 điểm) GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,25 điểm 2, Tập làm văn (6 điểm) - Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình. (1,5 điểm) - Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình. (1,5 điểm) - Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm gì? (1 điểm) - Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình. (1 điểm) - Học sinh viết đúng câu, câu văn có sáng tạo, logic, có câu văn hay chứa cảm xúc. (1 điểm) Trường : …………………………... Họ và tên: …………………………. Lớp : ……………………….... Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Nhận xét GT1:…………… …………………………………………… GT2:…………….. …………………………………………… GK1:…………… …………………………………………… GK2:……………. …………………………………………… Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.Đọc thành tiếng (4 điểm): …………. 2.Đọc- hiểu (6 điểm): 40 phút:………… Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Câu chuyện bó đũa 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ? Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. ( Theo Ngụ Ngôn Việt Nam) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau như thế nào ? A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. B. Hay va chạm, mất đoàn kết, không quan tâm đến nhau. C. Mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. Câu 2. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ. B. Tại vì không ai muốn bẻ cả. C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. Câu 3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Ông cởi bó đũa ra rồi bẻ gãy từng chiếc một. B. Ông dùng cả hai tay bẻ gãy cả bó đũa. C. Ông dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa. Câu 4. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ? A. Người cha, trai, gái, thương yêu. B. Người cha, trai, gái, dâu, rể. C. Người cha, dâu, rể, va chạm. Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây: Bố tặng nhà trường một lẵng hoa màu tím đẹp mê hồn. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 8. Viết một câu kiểu Ai – là gì? giới thiệu về người mẹ của em. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 808 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 228 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 179 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 468 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 328 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 148 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 169 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn