Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)
- B Ma trận đề thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2021 – 2022 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ câu T T T năng và số TN TL TL TL TL N N N điểm 1.Đọc hiểu văn bản: Số - Biết nêu nhận xét đơn 4 4 câu giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết 1,2 trong bài đọc; liên hệ Câu 1,2 ,3, được với bản thân, thực số ,3, 4 tiễn bài học. 4 - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài 2 2 Số - Biết rút ra bài học, điểm thông tin đơn giản từ bài học. 2.Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, Số câu 1 1 2 1 3 đặc điểm, tính chất. - Biết đặt câu và TLCH 5 theo các kiểu câu: Câu Câu giới thiệu, câu nêu đặc 5 8 6,7 6,7, số điểm, câu nêu hoạt 8 động. - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu Số chấm than, dấu hỏi 1 1 2 1 3 điểm chấm. Số 4 1 1 2 5 3 câu Tổng Số 2 1 1 2 3 3 điểm
- PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 2 THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài : 70 phút) Họ và tên: ............................................................................Lớp ................................................ Trường : Tiểu học Quyết Thắng. Điểm đọc Điểm viết Điểm NHẬN XÉT chung A. KIỂM TRA VIẾT ( 35 phút) 1. Chính tả : Nghe – viết ( 4 điểm) ( 15 phút) Bài viết Chơi chong chóng (Từ đầu đến háo hức )– Sách Tiếng Việt 2 -Tập I trang 133.
- II. Tập làm văn ( 20 phút) 1. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống: ( 1 điểm) Cậu bé cầm bột gạo nếp và đi đến cửa hiệu Cậu ngồi ở cửa suốt cả một ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi: - Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé - Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó - Thế cậu bán cho tôi được không - Không, cháu cũng không bán cho ông chỗ bột này 2. Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 4 câu tả đồ chơi của em, có thể dựa vào các gợi ý dưới đây ( 5 diểm) Em chọn tả đồ chơi nào? Nó có đặc điểm gì (hình dáng, màu sắc, hoạt động)? Em thường chơi đồ chơi đó với ai? Tình cảm cuả em với đồ chơi đó Bài viết Trong kì thi cuối năm lớp 1 em đạt hai điểm 10. Bố tặng một chú gấu bông rất to. Gấu bông có màu hồng phấn. Hằng ngày, học bài xong em mang gấu bông ra chơi. Đến cuối tuần rảnh rỗi em lại tắm giặt sạch sẽ cho gấu bông rồi mang ra nắng phơi cho khô. Khi chơi với gấu bông em thấy rất vui. Có hôm em còn ôm gấu bông để ngủ. Em rất yêu gấu bông.
- B. BÀI ĐỌC HIỂU: I. Đọc thầm bài văn sau: ( 25 phút) ( 6 điểm ) CÓ CHÍ THÌ NÊN Đầu năm học, Bắc được bố đưa đến trường, bố cậu nói với thầy giáo: “Xin thầy kiên nhẫn, thật kiên nhẫn vì con tôi nó tối dạ lắm”. Từ đó, có người gọi cậu là “Tối dạ”. Bắc không giận và quyết tâm trả lời bằng việc làm. Cậu học thật chăm, khó khăn không nản. Ở lớp, có điều gì chưa hiểu, cậu xin thầy giảng lại. Ở nhà, cậu học bài thật thuộc và làm bài đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. Trước đây cậu không biết tí gì về phép tính, bài chép mắc nhiều lỗi chính tả. Thế mà giờ đây, cậu giải được các bài tính đố, viết đúng chính tả và hiểu cặn kẽ các bài học. Cuối năm, khi trao phần thưởng cho cậu, thầy giáo phải thốt lên: “ Hoan hô em Bắc! Em đã nêu một tấm gương sáng về tính cần cù và kiên nhẫn. Thật là có trí thì nên!” Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1. Bố đưa Bắc đến trường và nói với thầy giáo thế nào? (M1- 0,5 điểm) A. Con tôi tối dạ lắm. B. Con tôi học rất giỏi. C. Con tôi chăm chỉ học tập. Câu 2. Bạn bè gọi Bắc là gì ? (M1- 0,5 điểm) A. Bắc. B. Tối dạ. C. Bắc tối dạ. Câu 3. Bắc quyết tâm học tập như thế nào? (M1- 0,5 điểm) A.Cậu học thật chăm, khó khăn không nản. B. Ở lớp, có điều gì chưa hiểu, cậu xin thầy giảng lại. Ở nhà, cậu học bài thật thuộc và làm bài đầy đủ. C. Cả 2 đáp án trên. Câu 4. Bắc được nhận phần thưởng khi nào? (M1- 0,5 điểm) A. Cuối năm học. B. Sơ kết học kì I. C. Vào dịp 20 -11. Câu 5. Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ tính cách ?(M2 - 1 điểm) A. Cần cù, thầy giáo, Bắc, chăm. B. Kiên nhẫn, chăm, làm bài, đến trường. C. Chăm, cần cù, kiên nhẫn. Câu 6. Em hãy viết một câu nhận xét về bạn Bắc. (M 3 - 1 điểm)
- Câu 7: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? (M3 - 1 điểm) Câu 8: Hãy đặt một câu theo mẫu : câu nêu hoạt động để nói về một người bạn của em. (M2 – 1 điểm) II. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ ( khoảng 75 chữ) trong số các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt lớp 2, tập 1.
- PHÒNG GD& ĐÀO TẠO TX ĐÔNG BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Phần Câu Điểm thành phần Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 4đ thành khoảng 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 A 0 Đọc , hiểu 5 2 B 6đ 0 , 5 3 C 0 , 5 4 A 0 , 5 5 C 1 6 Bắc là cậu học trò kiên trì, chịu khó...... 1 7 Phải chăm chỉ học tập....... 1 8 Tùy câu của học sinh nhưng đúng yêu cầu 1 - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: Chính 1 4đ tả - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 1 0 Tập - Đặt đúng các dấu , làm 5 văn 0 6đ , 5 2 - Viết được một đoạn văn (đúng y/c). Biết sử dụng dấu 3
- chấm, dấu phẩy hợp lí. - Bố cụ rõ ràng, viết đúng chính tả. 1 - Dùng từ ngữ trong sáng. 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn