intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG MÔN : TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2021-2022 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .............................................................................Lớp 2.......... Điểm Nhận xét Đọc Viết Chung A. KIỂM TRA VIẾT (40 phút) I. Viết: Nghe - viết (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Nhím nâu kết bạn (SGK Tiếng Việt lớp 2- Tập 1 trang 91.
  2. II. Luyện viết đoạn(25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu tả về một đồ chơi mà em yêu thích, dựa vào gợi ý sau: - Đó là đồ chơi nào? - Đồ chơi đó có đặc điểm gì? - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? - Em có tình cảm gì đối với đồ chơi đó?
  3. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm bài văn sau và hoàn thành bài tập (20 phút) Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khoẻ” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. ( Theo Chuyện của mùa hạ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm các bài tập sau: Câu 1. Câu văn diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ là: A. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. B. Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. C. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã: A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
  4. C. Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Câu 3. Dòng dưới đây gồm các từ chỉhoạt động là: A. bàn nhau, tặng B. khăn trải bàn, tặng C. hiếu thảo, bàn nhau Câu 4. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” là kiểu câu: A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 5. Bầy thỏ con mong muốn điều gì khi tặng khăn cho mẹ? A. Mong mẹ luôn xinh đẹp. B. Mong mẹ luôn vui vẻ và khỏe mạnh. C. Mong mẹ luôn hạnh phúc. Câu 6. Dấu câu thích hợp điền vào ô trống là: Sách vở bút là đồ dùng học tập của em A. Dấu phẩy và dấu chấm. B. Dấu chấm và dấu chấm than. C. Dấu phẩy và dấu hai chấm. Câu 7:Viết 1 câu giới thiệu về con vật mà em yêu thích ? Câu 8: Hãy viết cảm nghĩ của em sau khi đọc xong mẩu chuyện “ Món quà quý”. II. Đọc thành tiếng:
  5. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 50 tiếng) trong số các bài đọc (từ tuần 1 đến tuần 17) SGK Tiếng Việt 2 - Tập 1 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọctheo yêu cầu cầu của giáo viên. -------------------------------------HẾT------------------------------------- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm. 1. Viết (4 điểm) * Hướng dẫn chấm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết sai từ 6 lỗi trở lên mỗi lỗi trừ 0,25 điểm * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn…Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm + HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu trong gợi ý. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
  6. * Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết…có thể cho các mức điểm: 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A B B A Điểm 0,5 0,5 1 1 1 0,5 Câu 7: 0,5 điểm G: Nhà em có nuôi một chú mèo. Tên chú là Miu... Câu 8: 1 điểm G: Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải biết hiếu thảo, thương yêu mẹ... 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc bài trong các lá thăm và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng từ (sai không quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. * Lưu ý:- Giáo viên chấm cần linh hoạt khi cho điểm. - Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm. + Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT 2 CUỐI KỲ I TRƯỜNG TIỂU QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2021 - 2022 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến thức kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 4 1 4 1 hiểu văn Câu 1,2,3,5 8 1,2,3,5 8 Số
  7. bản: Số 3,0 1,0 3,0 1,0 Hiểu điểm và trả lời được câu hỏi dựa theo nội dung bài đọc Kiến Số câu 2 1 2 1 thức Tiếng Câu số 4, 6 7 4, 6 7 Việt: Số 1,5 0,5 1,5 0,5 - Nhận điểm biết được câu đã cho thuộc các câu đã học nào? - Viết được câu giới thiệu về con vật mà em yêu thích. - Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống.
  8. Tổng Số câu 4 2 2 6 2 Tổng Số 3,0 1,5 1,5 4,5 1,5 điểm Tỉ lệ 50% 25% 25% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2