intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Châu B

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Châu B” nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Châu B

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG CHÂU B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I  Họ và tên: ........................................... MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Lớp: 2...... Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 70 phút Giáo viên chấm kí tên Đọc: ……… Viết: ……… Chung: …………. (Họ tên, chữ kí) Nhận xét:  ..................................................................................... ..................................................................................... A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm). 1. Hình thức kiểm tra: HS bắt thăm phiếu (do GV chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2. Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ; sau đó trả lời một   câu hỏi liên quan nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Sự tích cây vú sữa Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị  mẹ  mắng, cậu vùng vằng   bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn  đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở  nhà cảnh vật vẫn như  xưa, nhưng không thấy mẹ  đâu. Cậu khản tiếng   gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ  thay, cây xanh bỗng  run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả  xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả  rơi vào lòng  cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ  hoe như  mắt mẹ  khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng   khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo NGỌC CHÂU Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? A. Vì cậu thích đi chơi. B. Vì ham chơi, bị mẹ mắng. C. Vì đi chơi xa nên bị lạc đường. D. Vì cậu không thích ở nhà.
  2. Câu 2: (0,5 điểm) Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? A. Ngồi ở nhà chờ mẹ về. B. Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ. C. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. D. Ngồi bên một cây xanh chờ mẹ về. Câu 3: (0,5 điểm) Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé? A. Cây xanh ra rất nhiều quả chín. B. Dòng sữa trắng từ quả chín trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. C. Quả chín mọng, rơi vào lòng cậu bé. D. Quả chín mọng, rất thơm và ngọt. Câu 4: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Em là người gọn gàng, sạch sẽ. B. Em đang luyện viết chữ. C. Em học lớp mấy? D. Em rất chăm học. Câu 5: (1 điểm) Trong câu: Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra,  ngọt thơm như sữa mẹ. có mấy từ chỉ đặc điểm, là những từ nào? A. Một là: ………………………………………………………………………... B. Hai là: ………………………………………………………………………… C. Ba là: …………………………………………………………………………. D. Bốn là: ………………………………………………………………………... Câu 6: (1 điểm) Câu chuyện “Sự tích cây vú sữa ” nói về điều gì? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 7: (1 điểm) Sắp xếp lại các từ ở dòng sau để tạo thành một câu. Em chăm học/ bông hoa chăm ngoan./ được cô giáo tặng …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 8: (1 điểm) Đặt dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than vào ô trống dưới đây: Trong giờ học Tự nhiên và Xã hội   cô hỏi Tí: 
  3. ­ Tại sao khi cây được bón phân cây cối lại xanh tốt Tí: Thưa cô         vì cây cối sợ bẩn        nó vươn lên cao để tránh chỗ bẩn ạ! B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm) ́ ơi em Noi v ́ Nêu nhăm măt trong v ́ ́ ́ ươn lông gio ̀ ̣ ́  ̃ ược nghe nhiêu tiêng chim hay Se đ ̀ ́   Tiêng lich rich chim sâu trong la ́ ́ ́ ́  Con chia vôi v ̀ ưa hot v ̀ ́ ừa bay.  ́ ́ ́ ̀ ̉ Nêu nhăm măt nghe ba kê chuyên ̣   ̃ ược nhin thây cac nang tiên Se đ ̀ ́ ́ ̀   ̀ ̉ ̣   Thây chu be đi hai bay dăm ́ ́ ́ ̉ ̣ ơm cô Tâm rât hiên Qua thi th ́ ́ ̀ II. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5­7 câu) tả về một dùng học tập của em. Gợi ý: ­ Em chọn tả đồ dùng học tập nào? ­ Nó có đặc điểm gì? (về hình dáng, màu sắc, …) ­ Nó giúp ích gì cho việc học tập của em? ­ Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? Bài làm
  4. ĐÁP ÁN ­ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT: Phần A: Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): ­ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm ­ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  5. ­ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: ĐÁP ÁN Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án B C B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5:  1,0 điểm) B. Hai là: trắng, ngọt thơm. Câu 6: ( 1,0 điểm) Câu chuyện nói về tình yêu thương sâu nặng của người mẹ dành cho con. Câu 7: (1 điểm) Em chăm học được cô giáo tặng bông hoa chăm ngoan. Câu 8: (1 điểm) Trong giờ học Tự nhiên và Xã hội, cô hỏi Tí:  ­ Tại sao khi cây được bón phân cây cối lại xanh tốt? Tí: Thưa cô, vì cây cối sợ bẩn, nó vươn lên cao để tránh chỗ bẩn ạ! Phần B. Kiểm tra viết I. Chính tả: (4 điểm) ­ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn:( 4  điểm). ­ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai­ lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết  hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm. `* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc  trình bày bẩn,... trừ 0,5điểm toàn bài. II.Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được một đoạn tả về một đồ dùng học tập khoảng 5­7 câu; câu văn  dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 6 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :  5; 4; 3; 2; 1). MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT  LỚP 2
  6. CUỐI  HỌC KÌ I ­ NĂM 2021 ­2022 Mạch  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT kiến  thức,  TN TL TN TL TN TL kĩ  1 2 1 năng Đọc  Số câu (Câu  (Câu  4 (Câu  hiểu  1; 2) 3) 1 6) văn  bản Số  0,5  2,5  1 điểm 1 điểm điểm điểm điểm 1 2 1 Kiến  Số câu (Câu  (Câu  (Câu  4 thức  4) 5,7) 8) 2 Tiếng  Việt Số  0,5  3,5  2 điểm 1 điểm điểm điểm điểm Số câu 3 TN 1 TN 2 TL 2 TL 8 câu Tổng số  6  câu 0,5  Số điểm 1,5 điểm 2 điểm 2 điểm điể điểm m
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2