intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên GV: Vũ Thị Thu Hà Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến thức TT Tổng kĩ năng TN TL TN TL TN TL Số câu 3 2 5 Đọc hiểu Câu số 1,2,4 3,5 1 văn bản Số điểm 1,5 1 2,5 Số câu 1 1 2 1 5 Kiến thức 2 Câu số 6 8 7, 9 10 Tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1,5 1 3,5 Số câu 4 1 2 2 1 Tổng số Số điểm 2 0,5 1 1,5 1 Tỉ lệ 42% 42% 16%
  2. Họ và tên:........................................................Lớp 2...... Trường Tiểu học Tứ Minh - TPHD BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài 40 phút) Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc - hiểu (6 điểm) Phần thưởng 1. Na là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè. Ở lớp, ai cũng mến em. Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. 2. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe. Em biết mình chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn ấy rất hay. 3. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na có tấm lòng thật đáng quý. Na ngỡ mình nghe nhầm. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy, bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Phỏng theo BLAI-TƠN (Lương Hùng dịch) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (M1 - 0,5 điểm) Na là một cô bé như thế nào ? A. Na là một cô bé nhút nhát. B. Na là một cô bé ích kỉ. C. Na là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè. Câu 2 (M1 - 0,5 điểm) Vì sao Na buồn ? A. Vì Na chưa có quần áo mới. B. Vì Na thấy mình học chưa giỏi. C. Vì Na thấy các bạn đều được thưởng. Câu 3 (M2 - 0,5 điểm) Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? A. Trao cho Na một phần thưởng vì sự tốt bụng của bạn ấy. B. Nhờ cô giáo cho bạn ấy điểm cao để được thưởng. C. Bàn bạc kế hoạch nghỉ hè.
  3. Câu 4 (M1 - 0,5 điểm) Cô giáo đánh giá sáng kiến của các bạn ấy như thế nào? A. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn ấy không phù hợp. B. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn ấy rất hay. C. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn ấy thật ngộ nghĩnh. Câu 5 (M2 - 0,5 điểm) Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? A. Cô giáo và các bạn. B. Mẹ của Na. C. Cả A và B. Câu 6 (M1 - 0,5 điểm) Câu “Na là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè.” thuộc mẫu câu: A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì? Câu 7 (M2 - 0,5 điểm) Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Câu 8 (M1 - 0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Mẹ của Na ………………………….… chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. Câu 9 (M2 - 1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: Cô bé đứng dậy, bước lên bục. …………………………………………………………………………………………………… Câu 10 (M3 - 1 điểm) Em học được điều gì sau khi đọc xong câu chuyện “Phần thưởng” …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. ………………………………………………………….………….. ………………………………………………………………………………………………………………… …………………. 2. Đọc thành tiếng (4 điểm)
  4. Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm): (Thời gian 15 phút) Cô giáo lớp em Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. Nguyễn Xuân Sanh 2. Tập làm văn (6 điểm): (Thời gian 20 phút) Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 6 câu) kể về một người thân mà em yêu quý.
  5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm): * HS bốc thăm, đọc một trong các khổ thơ, đoạn văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc : 1. Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Khổ thơ 1, 2 (TV 2 - Tập một, trang 15). Câu hỏi: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: - Ngày hôm qua đâu rồi?. 2. Bài Những cây sen đá - Đoạn 2 (TV 2 - Tập một, trang 69). Câu hỏi: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? Trả lời: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để tặng cho bạn nào có kết quả học tập cao nhất trong tuần. 3. Bài Sáng kiến của Bé Hà - Đoạn 3 (TV 2 - Tập một, trang 99). Câu hỏi: Món quà Hà tặng ông bà là gì? Trả lời: Món quà Hà tặng ông bà là chùm điểm 10. 4. Bài Vầng trăng của ngoại - Đoạn 1 (TV 2 - Tập một, trang 107). Câu hỏi: Hằng ngày, ba ông cháu làm gì? Trả lời: Hằng ngày, ba ông cháu ra vườn, quét lá rụng, vun gốc cây. 5. Bài Con nuôi - Đoạn 3 (TV 2 - Tập một, trang 115). Câu hỏi: Câu nói nào trong đoạn 3 giúp em hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương? Trả lời: Câu nói cho thấy Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là: “Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ”.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Phần kiểm tra đọc hiểu) Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 điểm 2 B 0,5 điểm 3 A 0,5 điểm 4 B 0,5 điểm 5 C 0,5 điểm 6 C 0,5 điểm 7 trao 0,5 điểm 8 lặng lẽ 0,5 điểm 9 Cô bé làm gì? 1 điểm 10 HS viết câu trả lời đúng theo yêu cầu. 1 điểm (Làm việc tốt và giúp đỡ những người xung quanh mình) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023
  7. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm): - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc: 1 điểm. __________________________________ PHẦN KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - nhóm chuyên môn thống nhất cách trừ điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm. HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm. + Viết chữ ngay ngắn, đúng chính tả: 1 điểm. + Kĩ năng dùng từ, đặt câu, trình tự kể hợp lí: 1 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm (HS kể chi tiết, có cảm xúc, có hình ảnh, dùng từ chính xác, viết câu văn đúng ngữ pháp, …..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2