intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU)- LỚP 2 Số câu/ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Câu Mạch kiến thức số/điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu nội dung Số điểm 4 1 4 1 bài đọc Câu số 1;2;3;4 5 Số điểm 2.0 1.0 2.0 1.0 Kiến thức tiếng Việt: Số câu 1 3 1 3 - Viết được từ chỉ đặc Câu số 7 6;8;9 điểm. Số điểm - Nhận biết mẫu câu Ai thế nào? - Đặt được câu hỏi. - Điền đúng dấu phẩy 0.5 2.5 0.5 2.5 vào câu cho trước. Tổng Số câu 5 3 1 5 4 Số điểm 2.5 2.5 1.0 2.5 3.5 P Ngô Mây, ngày 25 tháng 12 năm 2023 Duyệt đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trung Ly
  2. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Thứ…...... ngày ..... tháng ….. năm 2023 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU) – LỚP 2 Thời gian:25 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: ................................................................................................ Lớp : 2…… Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng câu 1,2,3,4 7 và thực hiện yêu cầu câu 5,6,8,9; Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Ngoan ngoãn, chăm chỉ C. Chăm làm D. Lười học Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Học chăm nhất lớp C. Hay đi chơi D. Lười, không chịu học hành
  3. Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng đi chơi. B. Lúc nào cũng đi bắt ốc C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc, Cò lại giở sách ra đọc. D. Suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ; Câu 4. Ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn là vì? A. Vì chăm chỉ B. Vì không muốn học B. Vì xấu hổ D. Vì ban đêm dễ bắt nhiều cá. Câu 5. Nội dung bài đọc muốn khuyên các em điều gì? Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm: Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Câu 9. Em cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: a/ Thầy giáo cô giáo luôn dạy em những điều hay lẽ phải. b/ Em giúp ông bà quét nhà, lặt rau cho gà ăn.
  4. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI - 2023 -2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút I. CHÍNH TẢ: Nghe - viết. Thời gian: 15 phút. Sự tích cây vú sữa Một hôm, vừa đói vừa rét, cậu mới tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Theo Ngọc Châu * Lưu ý : Giáo viên ghi tên bài viết lên bảng lớp, đọc bài cho HS viết vào giấy vở ô ly. II. TẬP LÀM VĂN: Hãy viết 4 - 5 câu kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em theo gợi ý sau: - Việc đó là việc gì? - Bố mẹ em đac làm việc đó như thế nào? - Được bố mẹ chăm sóc, em cảm thấy như thế nào?
  5. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU) – LỚP 2 NĂM HỌC: 2023 - 2024 A. Kiểm tra đọc : (10 điểm ) I. Đọc thành tiếng : (4 điểm) GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1 điểm. (Tùy từng mức độ học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi, giáo viên cân nhắc ghi điểm sao cho hợp lí). II. Đọc hiểu, từ và câu: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 B 0,5 Khoanh nhiều đáp án không 2 D 0,5 ghi điểm 3 C 0,5 4 B 0,5 5 Không lười biếng, cần phải ngoan 1,0 HS diễn đạt có ý đúng vẫn ngoãn, chăm chỉ, học tập. ghi đểm tối đa. 6 VD: Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, 0,5 Tìm đủ, đúng 3 từ được duyên dáng,….. 0,5đ 7 C 1,0 8 Cò làm gì? 1,0 Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,5 đ; 9 a/ Thầy giáo, cô giáo luôn dạy em 0,5 Mỗi dấu câu ghi 0,25 đ những điều hay lẽ phải. b/ Em giúp ông bà quét nhà, lặt rau, cho gà ăn.
  6. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) Tốc độ đạt yêu cầu, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 4 điểm. Trong đó: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lưu ý: Những lỗi giống nhau chỉ tính trừ một lần điểm. Tuỳ theo mức độ đạt được về tốc độ; chính tả; trình bày chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp. 2. Tập làm văn: (6 điểm) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm: - Viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1điểm - Câu, từ rõ ý, phù hợp: 1điểm - Bài viết có sáng tạo: 1điểm * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm theo các mức sau: 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5 Lưu ý: * Điểm toàn bài là một điểm nguyên. * Làm tròn theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm. * Chấm, chữa bài và nhận xét theo quy định tại TT số 27/2020/TT-BGDĐ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2