
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum
lượt xem 1
download

“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC TIẾNG)- LỚP 2 Học sinh bốc thăm chọn đề và thực hiện các yêu cầu của một trong những đề sau: Đề 1: Đọc đoạn văn sau: Đàn bê của anh Hồ Giáo Đã sang tháng ba, đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng... Hồ Giáo đứng đã lâu trên đồng cỏ. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. ơTrả lời câu hỏi: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? Đề 2: Đọc đoạn văn sau: Chuyện quả bầu Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đầy đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. Trả lời câu hỏi: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Đề 3: Đọc đoạn văn sau: Ai ngoan sẽ được thưởng Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,... Trả lời câu hỏi: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Đề 4: Đọc đoạn văn sau: Cây và hoa bên lăng Bác Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Trả lời câu hỏi: Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác Hồ. Đề 5: Đọc đoạn văn sau: Kho báu Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời. Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con: - Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. Trả lời câu hỏi: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? Đề 6: Đọc đoạn văn sau: Kho báu Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy lúa bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu. Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha. Trả lời câu hỏi: Theo lời cha, hai người con đã làm gì? Đề 7: Đọc đoạn văn sau: Bài học đầu tiên của Gấu con Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn: Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên. Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to: - Cứu tôi với! Trả lời câu hỏi: Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?
- Đề 8: Đọc đoạn văn sau: Bài học đầu tiên của Gấu con Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to: - Cứu tôi với! Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng: - Cháu xin lỗi bác Voi! Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: - Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. Trả lời câu hỏi: Khi nghe Gấu Con kể chuyện. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải như thế nào? Đề 9: Đọc đoạn văn sau: Chữ A và những người bạn Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi. Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên. Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với ai điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, Đ, E,... Trả lời câu hỏi: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? Đề 10: Đọc đoạn văn sau: Ai ngoan sẽ được thưởng Trở lại phòng họp, Bác ngồi giữa các em và hỏi : - Các cháu chơi có vui không? Những lời non nớt vang lên:
- - Thưa Bác, vui lắm ạ! Bác lại hỏi: - Các cháu ăn có no không? - No ạ! - Các cô có mắng phạt các cháu không? - Không ạ! Bác khen: - Thế thì tốt lắm! Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu. Các cháu có thích kẹo không? Trả lời câu hỏi: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì? TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ HỌC I NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT(Phần đọc tiếng)-LỚP 2 Đề 1: Câu hỏi: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ BaVì đẹp như thế nào? Trả lời: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì rất đẹp: Không khí trong lành và rất ngọt ngào; Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. Đề 2: Câu hỏi: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Trả lời: Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đầy đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. Đề 3: Câu hỏi: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Trả lời: Bác Hồ cùng các em thăm phòng ăn, phòng ngủ, nhà bếp, nơi tắm rửa trong trại nhi đồng. Đề 4: Câu hỏi: Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác Hồ? Trả lời: Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác Hồ là: Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Đề 5: Câu hỏi: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? Trả lời: Trước khi mất, người cha dặn các con: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. Đề 6: Câu hỏi: Theo lời cha, hai người con đã làm gì? Trả lời: Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu mà chẳng thấy kho báu đâu, họ đành phải trồng lúa. Đề 7: Câu hỏi: Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì? Trả lời: Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.
- Đề 8: Câu hỏi: Khi nghe Gấu Con kể chuyện. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải như thế nào ? Trả lời: Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. Đề 9: Câu hỏi: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? Trả lời: Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Đề 10: Câu hỏi: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì? Trả lời: Bác hỏi các em học sinh: Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? Các cô có mắng phạt các cháu không? Các cháu có thích ăn kẹo không? * Đánh giá: Tối đa 4 điểm. GV cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu. 1 điểm Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm Căn cứ mức độ đọc bài và TLCH của HS, GV cân nhắc cho điểm phù hợp. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc hiểu) – LỚP 2 TT Mạc Mức Mức Mức Tổng h 1 2 3 kiến TN TL TN TL TN TL TN TL thức 1 Số câu 4 1 4 1 Đọc hiểu văn bản Câu số 1, 2, 3, 4 5 Số 2.0 1.0 2.0 1.0 điểm 2 Kiến thức Số câu 2 1 1 1 3 TV - Nhận biết Câu số 6, 9 7 8 được câu: Ai thế nào? 1.0 1.0 1.0 1.0 2.0 - Đặt được Số câu theo điểm mẫu: Ai là gì?
- - Điền đúng dấu câu vào câu cho trước. Tổng số 4 2 1 1 1 5 4 câu Tổng số 2.0 1.0 1.0 1.0 1.0 3.0 3.0 điểm Thứ …….… ngày …... tháng ... năm 2025 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Lớp: ....................... Họ và tên: ................................................................................ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc hiểu) – LỚP 2 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên:
- I. Đọc thầm bài văn và làm các bài tập sau: Mua kính Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính thì đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi: "Hay là cháu không biết đọc?" Cậu bé ngạc nhiên: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì ?" Bác bán kính phì cười: "Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã." Theo Quốc Văn Giáo Khoa Thư. II. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến 4 và câu 7, làm các bài tập câu 5, 6, 8, 9; Câu 1. Cậu bé không biết đọc là do? A. Mắt bị cận. B. Lười học. C. Không được học. Câu 2. Cậu bé vào cửa hàng để làm gì? A. Để mua kẹo. B. Để mua vở C. Để mua kính. Câu 3. Cậu bé muốn mua kính để làm gì? A. Để đọc được sách. B. Để đeo cho đỡ chói mắt. C. Để đeo cho đẹp. Câu 4. Theo em bác bán kính phì cười và khuyên cậu bé điều gì? A. Cứ đeo kính cho đẹp.
- B. Không nên đeo kính. C. Muốn đọc được sách thì phải học đi đã. Câu 5. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? Câu 6. Viết 3 từ chỉ hoạt động: Câu 7. Câu "Một cậu bé lười học." được viết theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 8. Em hãy đặt 1 câu theo mẫucâu: Ai là gì? Câu 9. Viết dấu câu vào ô trống trong câu dưới đây sao cho thích hợp. Ngày nghỉ em thường được bố mẹ cho đi chơi Bố mua quà cho em. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1- NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) – LỚP 2 I. CHÍNH TẢ: Nghe - viết.
- Tìm ngọc Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa. * Lưu ý : Giáo viên ghi tên bài lên bảng lớp, đọc bài cho HS viết vào giấy vở ô ly; Thời gian15-20 phút. II. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em: * Gợi ý: - Việc đó là việc gì? - Bố mẹ đã làm việc đó như thế nào? - Được bố mẹ chăm sóc, em cảm thấy như thế nào? * Lưu ý: Giáo viên viết đề bài và phần gợi ý lên bảng lớp. Học sinh làm vào giấy kẻ ô ly; Thời gian làm bài: 30 phút. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN TIẾNG VIỆT (Phần đọc hiểu, viết) – LỚP 2 I. Đọc hiểu, từ và câu: (6 điểm)
- Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 B. Lười học. 0,5 HS khoanh nhiều đáp án không ghi điểm 2 C. Để mua kính. 0,5 3 A. Để đọc được 0,5 sách. 4 C. Muốn đọc 0,5 được sách thì phải học đi đã. 5 VD: Chúng ta 1,0 Tùy cách diễn đạt của HS, có ý đúng vẫn ghi phải chăm chỉ học điểm. tập. Chúng ta phải siêng năng học tập. 6 VD: cười, chạy, 0,5 Viết đủ, đúng 3 từ ghi múa, hát, đọc,… 0,5đ 7 C. Ai thế nào? 1,0 8 VD: Mẹ em là 1,0 Đặt đúng câu theo giáo viên. yêu cầu ghi 1 điểm. 9 Ngày nghỉ, em 0,5 Điền đúng mỗi dấu thường được bố câu ghi 0,25 đ mẹ cho đi chơi. Bố mua quà cho em. Tổng 6 điểm II. Phần kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Các lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ điểm như sau:
- + Lỗi thứ 6-7: trừ 0,5 điểm + Lỗi thứ 8-9: trừ 1 điểm + Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 1,5 điểm * Lưu ý: Những lỗi giống nhau chỉ tính trừ một lần điểm; Tuỳ theo mức độ đạt được về tốc độ; chính tả; trình bày chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp. 2. Tập làm văn: (6 điểm) *Cách đánh giá - Viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1điểm - Câu văn rõ nghĩa, diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh: 1 điểm - Bài viết có sáng tạo: 1 điểm * Tùy theo mức độ diễn đạt, chữ viết để cho điểm theo các mức sau: 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5 Lưu ý: GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế; cho điểm cuối cùng theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân. DUYỆT CỦA NHÀTRƯỜNG P.Ngô Mây, Ngày 24/12/2024 PHT KHỐI TRƯỞNG Trần Thị Loan Lê Thị Trung Ly

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
