intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi học kì sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

  1. Ma trận đề thi học kì 1, năm học 2019­2020,  môn Đọc hiểu, lớp 3A. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT Chủ đề Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL ­ Xác định được hình  ảnh, nhân vật,  chi   tiết   trong   bài   đọc;   nêu   đúng   ý  Số câu 1 1 1 1 1 5 nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. ­ Hiểu ý chính của đoạn văn. Đọc hiểu ­ Giải thích được chi tiết đơn giản trong  Số  0.5 0.5 1 1 1 4 1 văn bản bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra   điểm thông tin đơn giản từ bài đọc. ­  Nhận  xét   đơn  giản   một   số   hình  ảnh,   nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên  Câu số 1 2 3 4 5 hệ  chi tiết trong bài với thực tiễn để  rút   ra bài học đơn giản. ­ Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm Số câu 1 1 1 3 Kiến  ­ Nắm vững bộ  phận trả  lời câu hỏi:  Ai  thức  là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?; .... 2 tiếng  ­  Biết   cách  dùng  dấu   chấm,   dấu  phẩy,  Số  0.5 0.5 1 2 Việt dấu chấm hỏi, dấu chấm than. điểm ­ Xác định  biện pháp so  sánh trong  bài  học và trong lời nói... Câu số 6 8 7 Số câu 1 1 2 1 2 1 8 Tổng Số  0.5 0.5 1.5 0.5 2 1 6 điểm
  2.  Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I  Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân  NĂM HỌC: 2019­2020  Lớp: 3A  Môn: Đọc hiểu  Họ và tên:.................................................... Thời gian: 35 phút ( không kể phát  đề )   ĐIỂM  NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN …............................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... .............................................................................................................. Đọc thầm bài sau:  Đường bờ ruộng sau đêm mưa        Sau trận mưa đêm qua, đường bờ  ruộng trơn như  đổ  mỡ. Tan học về, các bạn   học sinh tổ  Đức Thượng phải men theo bờ  cỏ  mà đi. Các bạn phải lần từng bước   một để khỏi trượt chân xuống ruộng.        Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ  còn bà cụ  đi trên mặt đường trơn. Vất vả  lắm hai bà cháu mới đi được một quãng  ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để  nhường bước cho cụ  già và em nhỏ.          Bạn Hương cầm lấy tay cụ:          ­ Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.          Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:          ­ Cụ để cháu dắt em bé.          Đi khỏi quãng đường lầy lội, bà cụ cảm động nói:          ­ Các cháu biết giúp đỡ người già như thế là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.          Các em vội đáp:        ­ Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải   giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.                                                                               (Theo Đạo Đức lớp 4, NXBGD –  1978)         Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp  các bài tập sau: Câu1: (0.5 điểm) Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng như thế nào?
  3. A. Khô B. Nhiều nước C. Trơn như đổ mỡ D. Nhiều đất, đá Câu 2: ( 0.5 điểm) Hương và các bạn gặp bà cụ đi với em bé trong hoàn cảnh nào? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 3: (1 điểm) Hương và các bạn đã làm gì? A. Đứng nhìn hai bà cháu đi. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Không nhường đường cho hai bà cháu. D. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. Câu 4: ( 1 điểm) Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện điều gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 5: ( 1 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 6: ( 0.5 điểm) Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn   như đổ mỡ.” là: A. đổ.                           B. trơn                          C. mỡ                        D. đường Câu 7: ( 0.5 điểm)   Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 8: ( 1 điểm) Ghi lại hình ảnh so sánh của câu sau vào bảng tóm tắt bên dưới: Mắt em bé long lanh như hạt ngọc. Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh  Sự vật 2
  4. ….............................. ….............................. ….............................. ….............................. .................................. .................................. .................................. .................................. .................................. .................................. .................................. .................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: CHÍNH TẢ.       LỚP: 3A.        NH: 2019­2020 Thời gian: 15phút  Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết  vào giấy kẻ có ô li Đêm trăng trên Hồ Tây Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn  tăn. Thuyền ra khỏi bờ  thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ  rập rình. Một lát, thuyền  vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa   hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...                                                                                                 Phan Kế Bính ....................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TẬP LÀM VĂN       LỚP 3A.          NH: 2019­2020 Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề)  Đề bài:  Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 8 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 1.  Đọc hiểu ( 6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)   C       Câu 2: (0,5 điểm)   Hương và các bạn gặp bà cụ đi với em bé trong hoàn cảnh là: Em  bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn.  Câu 3: (1 điểm)      D Câu 4: (1 điểm)   Việc làm của các bạn nhỏ trong câu chuyện trên thể hiện sự quan   tâm, giúp đỡ người già và em nhỏ khi họ gặp khó khăn. Câu 5: (1 điểm)  Câu chuyện khuyên chúng ta phải quan tâm, giúp đỡ mọi người khi  họ gặp khó khăn, hoạn nạn. Câu 6: (0,5 điểm)   B  ( trơn) Câu 7:  Đặt 1 câu đúng : 0,5 điểm Câu 8:   (1 điểm :  mỗi phần đúng 0,25 điểm)   ­ Sự vật 1:  Mắt em bé   ­  Sự vật 2: hạt ngọc   ­ Đặc điểm: long lanh   ­ từ so sánh: như 2. Chính tả ( 4 điểm)  ­ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm ­ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm ­ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm ( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm)  ­ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
  6. 3. Tập làm văn ( 6 điểm ) ­ Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề  bài. ­ Kĩ năng: 3 điểm   + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm   +  Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm   + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN.  LỚP 3A.  CUỐI HỌC KỲ I  NĂM HỌC: 2019­2020 TT Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG   TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 4 ­ Số  tự  nhiên và các phép tính  với số tự nhiên Số điểm 2 1 1 4 1 ­   Tìm   thành   phần   chưa   biết  trong phép tính. Câu số 1, 2 6 8 Số câu 1 1 2 Đại   lượng   và   đo   đại   lượng:  2 Các   đơn   vị   đo   độ   dài,   thời  Số điểm 1 1 2 gian, đo khối lượng, .... Câu số 5 3 Số câu 1 1 Yếu tố hình học: góc vuông  3 và góc không vuông Số điểm 1 1 Câu số 7 Số câu 1 1 1 3 Giải bài toán có lời văn 4 Số điểm 1 1 1 3 Câu số 4 9 10 Tổng số câu 2 1 2 1 2 2 10
  7. Tổng số điểm 2 1 2 1 2 2 10 Đáp số:  21 lít dầu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2