intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Tâm

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Tâm" được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Tâm

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG TÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­ 2022 MÔN:  TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mạ c Số  Mức  Mức  Mức  Mức  Tổng h  câu 1 2 3 4 kiến   số  thức điểm TN Khác TL TN TL Khác TN TL Khác TN , kĩ  năng 1.  Số  1 Đọ c   câu thàn Số  h  điểm 4,0 tiến g Số  05 01 05 câu Đọ c   Câu  1,2,3 1,2,3 hiểu  I.  số ,4,5 6 ,4,5 văn  Đọ c bản 2. Số  2.5 1.0 2.5 Đọ c   điểm hiểu Kiế Số  01 01 01 01 n  câu thức  Câu  8 7 9 8 tiến số g  Số  điểm 0.5 1.0 1.0 0.5 Việt Số  1.  1 câu Chín Số  h tả 4,0 điểm 2.  Số  1 II.  Tập  câu Viết làm  Số  văn điểm (đoạ 6,0 n,  bài) Số  04 02 03 06 câu Tổng Số  điể 3.0 2.0 14,0 4.0 m
  2. Trường TH Trung Tâm                            Thứ …., ngày …. tháng …. năm  2021 Họ và tên:………………………………        ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I                                                          Môn : Tiếng Việt 3                                                                                     Thời gian : 30 phút Điểm Nhận xét I/ Đọc thầm:          Em hãy đọc bài văn sau  NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ  Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ  sẵn ở đấy. Ông mỉn cười hiền hậu:      ­ Nào, bác cháu ta lên đường!        Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông  như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông  ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người  đằng sau tránh vào ven đường.    Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng  bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù,  cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên.  Ông ké  ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa,  mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.    Nghe đằng trước có tiếng hỏi:       ­ Bé con đi dâu sớm thế?       Kim Đồng nói:       ­ Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.       Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi:       ­ Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !    Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước  mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. Theo Tô Hoài Đánh dấu X đè lên chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? ( M1 – 0,5đ) A.Đi liên lạc với cán bộ. B. Dẫn đường cho cán bộ tránh bọn Tây. C. Đi đón thây mo về cúng cho mẹ ốm. D. Đi mua thuốc cho mẹ. Câu 2. Ông ké trong bài chỉ ai ? ( M1 – 0,5đ) A. Người dân Nùng
  3. B. Ông thầy cúng C. Bác cán bộ D. Anh Đức Thanh. Câu 3. Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng ? ( M1 –  0,5đ) A.  Bác cán bộ già rồi B. Bác muốn làm thầy cúng C. Bác muốn giống người Hà Quảng D. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng Câu 4. Khi gặp Tây đồn đem lính đi tuần Kim Đồng xử lí thể nào? ( M1 –  0,5đ) A. Bình tĩnh huýt sáo          ;             C.  Kêu ầm lên B. Cuống lên                       ;             D.  Gọi bác cán bộ tránh đi Câu 5. Câu đúng nhất nói lên cách đi đường của hai bác cháu khi gặp bất  ngờ? ( M1 – 0,5đ) A.  Vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ. B.  Hai bác cháu cùng đi. C.  Người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường  D. Hai bác cháu ung dung đi trước mặt chúng Câu 6.  Qua câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ” em thấy anh Kim Đồng là  người thế nào? ( M3 – 1đ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 7.  Bộ phận in đậm trong câu sau : “Người ta trồng thông chủ yếu để lấy  gỗ và nhựa” trả lời cho câu hỏi nào: ( M2 ­ 1đ) A.Thế nào?         B. Làm gì?         C.  Là gì ?          D. Khi nào? Câu 8. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?  (M1­0,5đ) A.  Ai làm gì?       ;       B.   Ai thế nào?         ;        C.    Ai là gì? Câu 9. Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu  và chép lại câu:  ( M2 ­ 1đ) Bầu trời trong xanh những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… II Đọc thành tiếng : (4 điểm) 
  4. PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN TRẢNG BOM TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG TÂM II. Các bài đọc thành tiếng Giáo viên  cho Học sinh  bốc thăm   và cho học sinh đọc thành tiếng  đoạn văn (khoảng70 đến 80 tiếng/phút)( 3 điểm) Trả lời 1 câu hỏi dựa vào đoạn đọc.( 1 điểm) 1/ Bài: Cậu bé thông minh, sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 5        (Đọc đoạn: Hôm sau, … thành tài…) Câu hỏi: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?  2/ Bài: “Chíêc áo len” sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 21       (Đọc đoạn: Nằm cuộn tròn …cả hai anh em…) Câu hỏi: Vì sao Lan ân hận?  3/ Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học , sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 51.       (Đọc đoạn: Buổi mai hôm ấy … tôi đi học..)  Câu hỏi: Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung   quanh có sự thay đổi lớn? 4/ Bài: Giọng quê hương: Đoạn 2/trang  77           Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đông ngạc nhiên?  Giữa lúc Thuyên đang lung túng lấy tiền trả tiền ăn mới hay mình để quên ví ở  nhà thì một anh thanh niên đã xin trả tiền thay cho hai anh. 5/  Bài:  Cửa Tùng: Đoạn 2 /109          Câu hỏi: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? Sắc màu nước biển Cửa Tùng thay đổi theo dòng thời gian, một ngày ba lần:  Bình minh nước biển có màu hồng nhạt, do ảnh hưởng của mặt trời chiếu  xuống. Buổi trưa, nước biển có màu xanh lơ, Chiều tà, nước biển có màu xanh  lục. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả : Nghe – viết: 
  5.                                 CÂY TRÁM ĐEN       Ở  đầu bản tôi có mấy cây trám đen. Thân cây cao vút, thẳng như  một cột   nước từ  trên trời rơi xuống. Cành cây mập mạp, nằm ngang, vươn tỏa như  những gọng ô. Trên cái gọng ô ấy xòe tròn một chiếc ô xanh ngút ngát. Lá trám   đen chỉ to bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang. II.Tập làm văn: (6 điểm):  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể một nơi em sống. Gợi ý: Quê em ở đâu? (Nơi em lớn lên ở đâu?) Cảnh ở đó có gì đẹp?( Cây cối, nhà cửa, con người nơi đó….) Em nhớ nhất là cảnh nào ở quê em? Tình cảm của em đối với quê hương. PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN TRẢNG BOM       TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG TÂM                     HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập( 6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 7( 1 Điểm) 8 Đáp án B C D A C B B  Câu 6 (1 đ). Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người rất nhanh trí và  dũng cảm.  Câu 9. ( 1 đ)  Bầu trời trong xanh, những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn. II. Đọc thành tiếng (4 điểm) ­ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm ­ Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. ­ Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đúng cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả ( 4 điểm)   ­ Tốc độ viết đạt yêu cầu : 1 điểm  ­ Chữ viết rõ ràng, viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ : 1 điểm
  6. ­ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) :      1 điểm ­ Trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp :         1 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) * Nội dung(3 điểm) HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài  * Kĩ năng(3 điểm) ­ Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm ­ Kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm ­ Sáng tạo : 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2