intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Châu Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Châu Sơn” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Châu Sơn

  1. Trường Tiểu học Châu Sơn BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên :................................... Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Lớp 3….. Năm học: 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 70 phút Điểm GV coi GV chấm A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 4 điểm - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Nội dung thuộc các bài Tập đọc lớp 3, từ tuần 9 đến tuần 17. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Đà Lạt Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian mát mẻ, khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo ... trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận. Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Ly. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5đ) Bài văn tả vẻ đẹp của: A. Phố Hồ xuân Hương. B. Hồ Than Thở. C. Đà Lạt. Câu 2: (0,5đ) Tiết trời của mùa thu ở Đà lạt như thế nào? A. Đà Lạt quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. B. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. C. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian mát mẻ, khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè.
  2. Câu 3: (0,5đ) Vẻ đẹp của hồ Than Thở được tả: A. Nước trong xanh êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. B. Mặt nước phẳng như gương phản chiếu săc trời êm dịu. C. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa. Câu 4: (0,5đ) Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào? A. mát mẻ, khoáng đãng. B. nắng chói chang. C.lạnh lẽo, rét buốt. Câu 5: (0,5đ) Đà Lạt có con suối nổi tiếng là gì? A. Suối Xuân Hương. B. Suối Cam Ly. C. Suối Than thở. Câu 6: (0,5đ) Từ ngữ chỉ đặc điểm của trái cây ở Đà Lạt là: A. mơn mởn. B. trĩu quả. C. mát rượi. Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. ( 1 điểm) Chạy trốn, Con gấu, Ngửi, Nín thở, Rừng Từ ngữ chỉ sự vật:..................................................................................................... Từ ngữ chỉ hoạt động:............................................................................................... Câu 8: (1đ) Câu: “Mặt nước hồ Xuân Hương phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu’’. thuộc kiểu câu nào? A. Câu hỏi. B. Câu kể C. Câu cảm Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm (1 điểm) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... A. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết) 4 điểm
  3. II. Tập làm văn: 6 điểm Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về một đồ vật mà em thích
  4. Chính tả Ông ngoại Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 3 - NĂM HỌC: 2022-2023 Phần I: Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng: 4 Điểm 2. Bài tập (Đọc hiểu): 6 Điểm. Thời gian 30 phút - Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4,5, 6. Mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C C A A B B - Hoàn thành đúng theo yêu cầu các câu 7, 8 ,9. Số điểm của mỗi câu cụ thể như sau: Câu 7: (1điểm) HS kể được các từ chỉ sự vật : con gấu, rừng được 0,5 điểm HS kể được các từ chỉ hoạt động : chạy trốn, ngửi, nín thở được 0,5 điểm Câu 8: (1 điểm) khoanh vào B Câu 9: (1 điểm) Viết một câu có từ chỉ đặc điểm Phần II. Kiểm tra viết. 1. Chính tả:(4 điểm) Hướng dẫn chấm điểm: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. * Lưu ý: Bài viết sai quá 5 lỗi trừ 1 điểm (mỗi lỗi trừ 0.2 điểm). 2. Tập làm văn:(6 điểm) * Nội dung( ý) : 3 điểm - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. * Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối da cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm. - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm. - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm. (Bài viết đủ số câu, đúng yêu cầu đề bài, sai không quá 5 lỗi được 3 điểm)
  6. (Bài viết đủ số câu, liên kết câu trong đoạn văn, chữ viết không sai từ 4 – 5 điểm) (Bài viết có sử dụng hình ảnh so sánh, không sai lỗi chính tả đạt điểm tối đa 6 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2