Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học: 2022 - 2023 ( GV giới thiệu đề: Hoàng Thị Thảo; Dạy lớp 3D) (Phần kiểm tra Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt) Nội dung kiểm tra Câu hỏi, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 3 1 bài tập đọc ngoài sách Câu số 1,2 6 4 Số điểm 1 0,5 0,5 1,5 0,5 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 2 2 1 5 ( Bài tập về so sánh; tìm Câu số 5 9 7,8 3, 10 từ cùng nghĩa; bài tập liên quan đến mẫu câu Số điểm 0,5 0,5 1,5 1,5 0,5 3,5 đã học Số câu 4 6 Tổng Số điểm 2 4 Tỉ lệ 40% 40% 20% 100%
- Trường Tiểu học Tứ Minh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: ....................................................... Năm học: 2022 - 2023 Lớp: 3........ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài:35phút) Phần I: Kiểm tra Đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra Đọc - hiểu (6 điểm) Bác học không ngừng học Vào một đêm mùa đông, thời tiết lạnh giá, khi mọi người đã ngủ say, con của nhà bác học lừng danh thế giới Đác - uyn chợt thức giấc và thấy phòng cha mình vẫn sáng đèn. Người con ngạc nhiên bước lại gần, thấy cha đang cặm cụi bên tập tài liệu, liền nói: “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt?”. Đác - uyn mỉm cười và trả lời con trai rằng: “ Bác học không có nghĩa là ngừng học con ạ.” Khi đã tuổi cao sức yếu, Đác - uyn vẫn cố học thêm tiếng Đức, thứ ngôn ngữ tương đối khó. Một lần vì thương cha, người con ngỏ ý muốn giúp ông dịch những tài liệu tiếng Đức. Ông gạt đi và nói: “Cha muốn suy nghĩ bằng bộ óc của mình, không phải bằng bộ óc của người khác!”. Về sau, ông đã học được, đọc, viết rất thông thạo tiếng Đức và nhiều ngoại ngữ khác nữa. Sưu tầm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (M1 - 0,5 điểm) Con trai Đác - uyn thấy cha mình làm gì trong đêm đông: A. Ông đang cặm cụi học tiếng nước ngoài trong phòng B. Ông đang cặm cụi nghiên cứu tài liệu trong phòng. C. Ông đang cặm cụi đan một chiếc áo ấm cho con trai. D. Ông đang đi dạo ngoài trời vì không ngủ được Câu 2 (M1 - 0,5 điểm) Vì sao Đác - uyn lại từ chối con trai khi anh ngỏ ý muốn giúp ông dịch tài liệu tiếng Đức: A. Vì ông muốn suy nghĩ bằng bộ óc của mình. B. Vì ông sợ con trai vất vả. C. Vì Tiếng Đức khó nên ông muốn tự dịch. D. Vì con trai ông không biết dịch. Câu 3 (M3 - 0,5 điểm) Em hãy tìm hai từ có nghĩa giống với từ gạch chân sau: Vào một đêm mùa đông, thời tiết lạnh giá, khi mọi người đã ngủ say, con của nhà bác học lừng danh thế giới Đác - uyn chợt thức giấc và thấy phòng cha mình vẫn sáng đèn.
- ……………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4 (M2 - 0,5 điểm) Qua câu chuyện em học được điều gì từ nhà bác học Đác - uyn: A. Cố gắng không ngừng học hỏi, tự tập suy nghĩ bằng chính bộ óc của mình. B. Cố gắng học tập, rèn luyện thân thể, trau dồi kỹ năng của bản thân. C. Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. D. Giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. Câu 5 (M1 - 0,5 điểm) Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: Về sau, ông đã học được, đọc, viết rất thông thạo tiếng Đức và nhiều ngoại ngữ khác nữa. Câu 6 (M1 - 0,5 điểm) Em hãy gạch chân dưới câu theo mẫu Ai làm gì ? trong đoạn văn sau: Cuộc sống quê tôi gắn liền với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi một chiếc chổi để quét nhà. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 7 (M2 - 0,5 điểm) Em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh: a, Mảnh trăng lơ lửng giữa trời như ………………… b, Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………… Câu 8 (M2 - 1 điểm) Em hãy đặt câu cho bộ phận in đậm trong câu dưới đây: Dưới ánh mặt trời, mặt hồ lung linh, rạng rỡ. ……………………………………………………………………………………….. Câu 9 (M2 - 0,5 điểm) Theo em câu nào dưới đây là câu khiến ? A. Vì sao hôm nay bạn đi học muộn ? B. Tôi cảm ơn bạn nhé ! C. Bạn cho tớ mượn chiếc thước kẻ với. D. Tôi rất vui. Câu 10 (M3 - 1 điểm) Hãy viết 1 - 2 câu thể hiện việc em sẽ quyết tâm, cố gắng phấn đấu trong học tập để Học kì II đạt thành tích cao hơn. ................................................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………… 2. Đọc thành tiếng (4 điểm).
- Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm): (Thời gian 15 phút) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. Vậy nên tập luyện thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Hồ Chí Minh 2. Tập làm văn (6 điểm): (Thời gian 20 phút) HS chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Viết một đoạn văn (khoảng 7-8 câu) kể chuyện em nuôi con heo đất. Đề 2: Viết một đoạn văn (khoảng 7-8 câu) kể chuyện em tiết kiệm điện, nước, thức ăn. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ; CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (KIỂM TRA ĐỌC) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm) * HS bốc thăm đọc một trong các khổ thơ, đoạn văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc : 1. Bài Cha sẽ luôn ở bên con - Đoạn 3, đoạn 4 (TV 3 - Tập 1, trang 50). - Câu hỏi: Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình? - Trả lời: Ôm chầm lấy cha, nói với các bạn: nhất định cha sẽ cứu. 2. Bài Cái cầu - Khổ thơ 2, 3 (TV 3 - Tập 1, trang 84). - Câu hỏi: Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ nhất tự hào về cha? - Trả lời : Câu thơ “ Con cứ gọi: cái cầu của cha”. 3. Bài Cùng vui chơi - Khổ thơ 1, 2 (TV 3 - Tập 1, trang 95). - Câu hỏi: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn như thế nào? - Trả lời : Bay lên rồi lộn xuống Đi từng vòng quanh quanh. 4. Bài Người chạy cuối cùng - Đoạn 1, đoạn 2 (TV 3 - Tập 1, trang 104). - Câu hỏi: Tìm trong bài những chi tiết miêu tả cảm xúc của nhân vật “tôi” khi dõi theo người chạy cuối cùng? - Trả lời: “Tôi” nín thở, reo hò, vừa sờ sợ, vừa phấn khích, vừa ngưỡng mộ.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Phần kiểm tra Đọc - hiểu) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 điểm 2 A 0,5 điểm 3 lạnh buốt, giá rét (rét buốt, giá lạnh) 0,5 điểm 4 A 0,5 điểm 5 học, đọc, viết 0,5 điểm Cha tôi làm cho tôi một chiếc chổi để quét 6 nhà. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo 0,5 điểm lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. a, cánh diều 7 0,5 điểm b, bản nhạc 8 Dưới ánh mặt trời, mặt hồ như thế nào? 1 điểm 9 C 0,5 điểm HS viết câu đúng theo yêu cầu (Câu phải 10 có đủ bộ phận, nêu rõ nội dung thể hiện sự 1 điểm quyết tâm phấn đấu trong học tập). HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm): - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc: 1 điểm. __________________________________ PHẦN KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - nhóm chuyên môn thống nhất cách trừ điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm. HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm. + Viết chữ ngay ngắn, đúng chính tả: 1 điểm. + Kĩ năng dùng từ, đặt câu, trình tự kể hợp lí: 1 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm (HS kể chi tiết, có cảm xúc, có hình ảnh, dùng từ chính xác, viết câu văn đúng ngữ pháp, …..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn