
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang
- UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 KHAO MANG NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ SỐ: 1 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Kiến thức yêu câu HT cầu đánh giá và số HT TN TL TN TL TN TL khá TN TL điểm khác c 1. Đọc hiểu văn bản Số - Xác định được 3 1 1 4 1 câu hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc. Nêu đúng ý nghĩa chi tiết, hình Số ảnh trong bài. 1,5 0.5 1 2.0 1.0 điểm - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. Câ - Nhận xét đơn Câu Câu Câu Câ u Câ giản một số hình 1,2, ảnh, nhân vật hoặc số 3 u 5 1,2, u 5 4 chi tiết trong bài 3,4 đọc; liên hệ với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. 2. Kiến thức Tiếng Số 2 2 2 2 Việt câu Nhận diện và biết cách đặt câu (câu nêu đặc điểm, câu Số cảm, câu khiến, câu 1,5 1,5 1,5 1.5 hỏi. câu kể) điểm Nhận biết từ trái nghĩa. - Biết dùng dấu câu Câ (dấu phẩy). Câu Câu Câu Câu u 2 số 6,7 6,7 8,9 8,9 Số 1 câu 3. Đọc thành tiếng Số 4 điểm 4. Nghe viết chính Số 1 tả câu
- Số 4 điểm Số 1 câu 5. Viết đoạn, bài Số 6 điểm Số 4 1 2 1 1 6 3 3 câu Tổng Số 3.0 0.5 1.5 1.0 1.0 3.5 2.5 14 điểm UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 KHAO MANG
- NĂM HỌC: 2024 – 2025 ĐỀ SỐ: 1 (Thời gian làm bài 35 phút, không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC A. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 9 đoạn văn (3 điểm). sau đó nêu 1 câu hỏi cho học sinh trả lời (1 điểm) Phong cảnh Hòn Đất (trích) Những lần đi đâu xa và lâu ngày trở về đây, người dân đất Hòn cũng thấy lòng mình rộn lên một cảm xúc khó tả. Nhất là trở về đúng những ngày mùa, khi thoang thoảng đâu đây hương lúa mới, họ càng thấy lòng mình nhẹ lâng lâng. Theo Anh Đức Ông chủ cửa hàng bánh kẹo (trích) Thứ kẹo được mọi người ưa chuộng nhất là kẹo hạnh nhân trộn với các loại ớt có tiếng của xứ Mê-hi-cô. Kẹo có đặc điểm là khi cho vào miệng, nó vừa ngọt vừa thơm, lại có chất đắng của hạnh nhân và chất cay của ớt, làm cho người ta cảm thấy say sưa, nồng ấm, dễ chịu, nhất là ban đêm khi trời trở lạnh. Theo Đỗ Quân Tình bạn Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nếu chúng mình có phép lạ Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt thành cây đầy quả Tha hồ hái chén ngọt lành. Nếu chúng mình có phép lạ Ngủ dậy thành người lớn ngay Đứa thì lặn xuống đáy biển Đứa thì ngồi lái máy bay. Ba điều ước Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. Con đường đến trường
- Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp. (Đỗ Đăng Dương) Bạn mới Giờ ra chơi, cả lớp ra sân trường. A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai nên không tham gia nhóm nào. Thấy cô bé thơ thẩn ngoài sân, thầy giáo bảo: “Em vào chơi với các bạn đi!”. Được thầy khích lệ, A-i-a cất tiếng: “Cho mình… chơi…với!”. Nhưng em nói nhỏ quá nên chẳng ai nghe thấy. Câu hỏi: Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không tham gia cùng nhóm nào ? Nhớ lại buổi đầu đi học Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại náo nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quen thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở tong lòng tôi nư mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Câu hỏi: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiên ? Bài tập làm văn Nhưng chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này ? Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết: Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế ? Tôi cố nghĩ, rồi viết tiếp: “Em giặt áo cả lót, áo sơ mi và quần”. Cuối cùng tôi kết thúc bài văn của mình: “Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả.”. Câu hỏi: Việc nào Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là việc bạn ấy chưa làm được ? B. Đọc hiểu (6 điểm) 1. Đọc thầm bài sau: Chia sẻ niềm vui Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. Con trai tôi sốt sắng nói: - Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ. - Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này. Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo: - Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu:
- - Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ. Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! Minh Thư 2. Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời, nối hoặc lựa chọn và khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây: Câu 1: Điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0.5 điểm) A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới. B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát của mình. C. Bức ảnh bé gái ôm con búp bê. Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0.5 điểm) A. Cậu con trai cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá. B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. C. Bé gái tặng em nhỏ một con búp bê. Câu 3: Ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui là? (0.5 điểm) A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá. B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá. C. Trước những khó khăn của đồng bào bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem niềm vui cho mọi người. Câu 4: Dựa vào bài đọc, nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu đúng (0.5 điểm) A B con búp bê tóc vàng. Trường con đang quyên góp đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Tay nó ôm chặt sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ. Câu 5: Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện?(1 điểm) Câu 6: Cặp từ nào trái nghĩa với nhau? (0.5 điểm) A. Sáng – tối B. Mệt – mỏi C. Lười nhác – lười biếng Câu 7: Chọn dạng câu trong ngoặc viết vào cuối mỗi câu để xác định đúng kiểu câu đã học (1 điểm)
- (Câu kể; Câu hỏi; Câu cảm; Câu khiến) 1. Anh của Han đã gặp chuyện gì? ........................................ 2. Cơn bão có sức gió mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. ......................................... 3. Mẹ hãy để con tham gia tình nguyện! ........................................... 4. Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng! ......................................... Câu 8: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. (0.5 điểm) “Cào cào nhái bén chuồn chuồn cùng xúm vào giúp dế con.” Câu 9: Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? (1 điểm) II. VIẾT: 10 điểm A/ Chính tả: Nghe – viết bài (4 điểm - 15 phút ) Nắng trưa Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời. B/ Tập làm văn: (6 điểm - 25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) tả về một đồ dùng em yêu thích. Gợi ý: a. Đồ dùng em yêu thích là gì? b. Đặc điểm của nó ra sao? (màu sắc, chất liệu, hình dáng, …) c. Ích lợi của đồ dùng là gì? d. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó ra sao? Khao Mang, ngày 25 tháng 12 năm 2024 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Xuân Đam Sùng A Trừ Nguyễn Thị Yến
- UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 KHAO MANG NĂM HỌC: 2024 - 2025 Đề số: 1 A. Phần Đọc I/ Đọc thành tiếng : 4 điểm 1. GV cho học sinh bốc thăm chọn đọc 1 trong 5 đoạn văn. (4 điểm) 2. Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau: a/ Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ lời : 1,5 điểm - Đọc sai dưới 4 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 4 đến 6 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai từ 7 đến 9 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai từ 10 tiếng trở lên: 0 điểm. b/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm - Mắc lỗi về ngắt hơi ở 1 hoặc 2 chỗ: 0.5 điểm. Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm. c/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( khoảng 70-80 tiếng/phút): 1 điểm - Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm. d/ Thể hiện được đọc diễn cảm theo đoạn văn (0,5 điểm) - Giọng đọc không diễn cảm theo đoạn văn trừ: 0,5 điểm II/ Đọc hiểu (6 điểm) 1. Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 6 Đáp án B A C A Câu 4: Mỗi câu nối đúng được 0,25 điểm A B Trường em đang quyên con búp bê tóc vàng. góp đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Tay nó ôn chặt sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ. Câu 5: Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? (1 điểm) Hành động của bé gái trong câu chuyện là: Bé gái tốt bụng, có lòng nhân ái, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
- Câu 7: Chọn dạng câu trong ngoặc viết vào cuối mỗi câu để xác định đúng kiểu câu đã học (1 điểm) (Câu kể; Câu hỏi; Câu cảm; Câu khiến) 1. Anh của Han đã gặp chuyện gì? Câu hỏi 2. Cơn bão có sức gió mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Câu kể 3. Mẹ hãy để con tham gia tình nguyện! Câu khiến 4. Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng! Câu cảm Câu 8: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. (0,5 điểm) “Cào cào, nhái bén, chuồn chuồn cùng xúm vào giúp dế con.” Câu 9: Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? (1 điểm) VD: Bạn Hân rất xinh xắn và đáng yêu. B. Phần viết: 10 điểm I/ Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm (Tốc độ khoảng 65 - 70 chữ/15 phút) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm Trừ lỗi trong bài viết như sau: + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm. + Nếu viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... trừ 0,5 điểm toàn bài. + Viết không đạt tốc độ trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm + HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: Viết đúng yêu cầu của đề bài, trình bày thành đoạn văn. + Viết đủ số câu, chưa sắp xếp thành đoạn văn (2 điểm); viết chưa đủ số câu chấm theo các mức 1,75; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25. (Tùy mức độ sai mà giáo viên trừ các mức điểm: 0,25; 0,5; 0,75; 1,0 cho phù hợp) - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả. + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm. (Tùy mức độ sai mà giáo viên trừ các mức điểm: 0,25; 0,5; 0,75; 1,0 cho phù hợp) --------------- hết ---------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
