Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc
lượt xem 0
download
Với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc
- PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH HỒNG CHÂU NĂM HỌC: 2024- 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:…………………….................................................. Lớp: …………… ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA Ký, ghi rõ họ tên GIÁO VIÊN Đọc thành tiếng...........+ đọc hiểu Gv coi ........................ =.......... Điểm viết:.................. Gv chấm...................... Điểm chung:.............. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở chương trình Tiếng Việt 3 Tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. HS lên bốc thăm đoạn đọc. II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Đọc bài sau và khoanh vào đáp án đúng rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: HOA TẶNG MẸ Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc . Cô bé nức nở: - Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la. Người dàn ông mỉm cười nói: - Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà để trao tận tay bà bó hoa. Theo Truyện đọc 4, NXB Giáo dục – 2006 Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì? (M1 – 0,5 điểm) A. Mua hoa về nhà tặng mẹ.
- B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện. C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè. Câu 2. Vì sao cô bé khóc? (M1 – 0,5 điểm) A. Vì cô bé bị lạc mẹ. B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô bé một bông hồng. C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ. Câu 3: Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé? (M1 – 0,5 điểm) A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ. B. Chở cô bé về nhà để tặng hoa cho mẹ. C. Cho cô bé tiền để mua hoa. Câu 4: Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa? (M1 – 0,5 điểm) A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ. B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa. C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho người mẹ đã mất. Câu 5: Dấu hai chấm trong câu “Hà và Mai khá giống nhau: gương mặt bầu bĩnh và khá xinh.” có tác dụng gì? (M2 – 0,5 điểm) A. Báo hiệu phần liệt kê. B. Báo hiệu phần giải thích. C. Kết thúc một câu kể. Câu 6: Chuyển câu kể sau dưới đây thành câu cảm và câu khiến: (M2 – 1 điểm) Lâm viết đẹp. Câu cảm:……………………………………………………………………………… Câu khiến: ……………………………………………………………………………. Câu 7: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu thành ngữ, tực ngữ sau: (M3 – 1 điểm) a) Lá ……………đùm lá rách. b) Lên thác …………… ghềnh. c) ………………..nhà dại chợ. d) Dấu đầu hở ……………….
- Câu 8: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. (M2 – 1,5 điểm) a, Mặt nước hồ trong tựa như................................................................................... b, Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như ...................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I.Viết chính tả: (4 điểm)
- II. Viết văn: (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả đồ vật trong lớp của em. Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2024 - 2025 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C A C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6: Chuyển câu kể sau dưới đây thành câu cảm và câu khiến: (M2 – 1 điểm) Lâm viết đẹp. Học sinh chuyển mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. (Đầu câu không viết hoa và cuối câu thiếu dấu trừ 0,1 điểm 1 lỗi) Câu 7: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu thành ngữ, tực ngữ sau: (M3 – 1 điểm) a) Lá lành đùm lá rách. b) Lên thác xuống ghềnh. c) Khôn nhà dại chợ. d) Dấu đầu hở đuôi. Câu 8: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. (M2 – 1,5 điểm) Học sinh tìm và điền mỗi câu đúng được 0,75 điểm ( Cuối câu thiếu dấu câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I.Viết: (4 điểm) Đồ đạc trong nhà Em yêu đồ đạc trong nhà Cùng em trò chuyện như là bạn thân. Cái bàn kể chuyện rừng xanh Quạt nan mang đến gió lành trời xa. Đồng hồ giọng nói thiết tha Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau. Ngọn đèn sáng giữa trời khuya Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui. (Phan Thị Thanh Nhàn)
- HS nghe viết đầy đủ nội dung bài chính tả tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm -Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡchữ : 1 điểm -Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm -Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp : 1 điểm Tùy mức độ đạt được của HS mà giáo viên cho điểm, nhận xét II. Luyện tập: (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả đồ vật trong lớp của em *Cách đánh giá, cho điểm: - Nội dung bài viết bảo đảm các yêu cầu được ( 3 điểm): Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: - Nêu được đồ vật gì? nó gắn bó với em thế nào? - Tả được đặc điểm riêng biệt của đồ vật ấy - Nêu được tình cảm của mình với đồ vật ấy. - Đúng hình thức: ( 3 điểm) +Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm +Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm +Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Đạt được những yêu cầu trên, sai không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu. Tùy theo mức độ hoàn chỉnh về nội dung và cách diễn đạt, GV có thể chấm bài ở các thang điểm.
- MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I- LỚP 3 Mạch Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến câu, số thức, kĩ điểm và TN TL TN TL TN TL năng câu số Số câu 3 2 5 Đọc hiểu văn Câu số 1,2,3 4,5 bản Số điểm 1,5 1 2,5 Số câu 2 1 3 Kiến thức Tiếng Câu số 6,8 7 Việt Số điểm 2,5 1 3,5 Số câu 3 2 2 1 8 Tổng Câu số 1,2,3 4,5 6,8 7 Số điểm 1,5 1 2,5 1 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 641 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 358 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 522 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 159 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn