Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lộc Sơn 2
lượt xem 4
download
Mời các em tham khảo Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lộc Sơn 2 sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các em ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lộc Sơn 2
- TRƯỜNG TH LỘC SƠN 2 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 tên:..................................... NĂM HỌC 20192020 Lớp: 4/.... Thời gian: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ I. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo Lâm Ngũ Đường * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì? A. Thiên nhiên B. Đất sét C. Đồ ngọc C. Con giống 2. Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự? A. Tinh tế B. Chăm chỉ C. Kiên nhẫn D. Gắng công 3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? A. Pho tượng cực kì mỹ lệ
- B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo C. Pho tượng như toát lên sự ung dung D. Pho tượng sống động đến lạ lùng 4. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? A Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình Có tài nặn con giống y như thật ngay từ B nhỏ C Gặp được thầy giỏi truyền nghề Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt D trần 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? A. Ung dung, sống động, mỹ lệ. B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. 6. Trong câu: “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn” có mấy tính từ ? A Một tính từ. Đó là từ: …………………………………………………....………….. B Hai tính từ. Đó là các từ: …………………………………………….....…………… C Ba tính từ. Đó là các từ: ……………………………………………….....…………. Bốn tính từ. Đó là các từ: D …………………………………………………………… 7. Câu: “Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không ?” được dùng làm gì ? A Để hỏi B Nói lên sự khẳng định, phủ định C Tỏ thái độ khen, chê D Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn 8. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được.
- II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: (nghe viết) (2 điểm) Bài “Rất nhiều mặt trăng” (Từ đầu đến không thể nhìn thấy mặt trăng) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 168) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Tập làm văn: (8 điểm)) Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ma trận đề Đọc và Viết môn Tiếng Việt lớp 4 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng cộng câu, H H H H H ND T số TN TL T TN TL T TN T TN TL T TN TL T L điểm K K K K K Số Đọc thành 1 1 KN tiếng câu đọc Số 5 5 điểm Đọc hiểu: KT từ và câu: Biết mở rộng Số vốn từ.nhận biết câu 2 2 2 1 1 6 2 sự khác biệt cấu tạo của từ đơn; Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục 1 ngữ; Biết dùng Số các danh từ, tính 1 1 1 1 3 2 điểm từ, động từ để đặt câu. Số 1 Tổng câu 2 1 2 2 1 6 2 1 (phần Đọc) Số 1 5 1 1 1 1 3 2 5 điểm Số KN viết 1 1 câu Chính tả: (nghe Số viết đoạn văn) 5 5 điểm
- Tập làm văn: Số 1 1 (viết bài văn câu miêu tả đồ vậttả Số người) 5 5 điểm Số 1 1 1 1 Tổng (phần câu Viết) Số 5 5 5 5 điểm ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng 2. Đọc hiểu: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C B A B B (tuyệt trần, mĩ D mãn) Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 Ghi chú: Câu 6 khoanh đúng nhưng không ghi ra hai tính từ trừ 0,5 điểm. Câu 8: Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. (1 điểm) II. Phần viết: 10 điểm 1/ Chính tả: Nghe – viết Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn từ đầu bài đến Nghe viết bài “Rất nhiều mặt trăng” (Từ đầu đến không thể nhìn thấy mặt trăng) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 168) RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
- Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp . Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, …trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/Tập làm văn: Học sinh tả được một đồ chơi mà em yêu thích. Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (1 điểm). Phần mở bài: (1đ) Giới thiệu được đồ chơi yêu thích. Phần thân bài: (2đ) Tả được bao quát đồ chơi (1 điểm). Tả được một số bộ phận đồ chơi (1 điểm). Phần kết bài: (1đ) nêu được ích lợi, cách bảo quản, … Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 321 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 439 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 162 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn