Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Mồ Dề
lượt xem 3
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Mồ Dề”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Mồ Dề
- TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS MỒ DỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ KHỐI 3+4 Năm học: 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (3 điểm, trong đó đọc 2 điểm, trả lời câu hỏi 1điểm) - Gọi HS đọc một đoạn trong các bài đã học sau: 1. Ông Trạng thả diều 2. Văn hay chữ tốt 3. Cánh diều tuổi thơ 4. Tuổi ngựa 5. Kéo co - GV đặt 1 câu hỏi ở đoạn vừa đọc. II. Đọc - hiểu (35 phút – 7 điểm) Đọc bài văn sau và làm bài tập: Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua…nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu…xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn…Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. Theo Võ Văn Trực Khoanh tròn trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu của bài. Câu 1: Trong bài văn trên “Ba Vì” là tên của: (M1- 0,5 đ) A. Sông B. Núi C. Cao nguyên D. Đồng bằng Câu 2: Tiếng chim gù, chim gáy như thế nào? (M1- 0,5 đ) A. Khi gần, khi xa B. Khi to, khi nhỏ. C. Khi vừa, khi to D. Khi nhỏ, khi vừa
- Câu 3: Tìm tính từ trong câu văn sau: Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. (M2- 1đ) ……………………………………………………………………………… Câu 4: Những chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì là? (M1- 0,5 đ) A. Bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước B. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. C. Tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm D. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội. Câu 5: Trong đoạn văn từ “Từ Tam Đả…rực rỡ” Ba Vì được so sánh với hình ảnh nào? (M1- 0,5 đ) A. Như hòn ngọc bích, như vị thần bất tử B. Như nhà ảo thuật, như hòn ngọc bích C. Như nhà ảo thuật, như vị thần bất tử D. Như những con thuyền mỏng manh Câu 6: Ba Vì buổi chiều có gì đẹp? (M2- 1đ) A. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc. B. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, Ba Vì biến ảo lạ lùng. C. Sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. D. Như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Câu 7: Em hãy nêu nội dung chính của bài “Vời vợi Ba Vì” ? (M3- 0,5đ) ……………………………………………………………………………… Câu 8: Viết 1-2 câu nói về cảnh đẹp quê hương em. (M4-1đ) ……………………………………………………………………………… Câu 9: Gạch chân từ láy trong câu văn “Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.” (M2- 0,5 đ) Câu 10: Đặt một câu văn theo mẫu câu kể Ai là gì? Để giới thiệu về một bạn trong lớp em. (M3- 1đ) ……………………………………………………………………… II. Kiểm tra viết. 1. Chính tả (2 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài “Cánh diều tuổi thơ” STV4 tập 1, trang 146. (từ đầu..những vì sao sớm.) Thời gian đọc - viết 15 phút) 2. Tập làm văn (8 điểm- 25 phút): Tả một đồ chơi mà em yêu thích. Ngày tháng 12 năm 2021 Xác nhận của CM Xác nhận của tổ khối Người ra đề
- Vũ Thị Hồng ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 4 Năm học: 2021- 2022 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Ý đúng B A D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 3: Tìm tính từ trong câu văn sau: “Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích.” - Thanh tịnh, trong trẻo, xanh biếc (1đ) Câu 7: Em hãy nêu nội dung chính của bài “Vời vợi Ba Vì”? Ca ngợi cảnh đẹp của Ba Vì. (0,5đ) Câu 8: Viết 1-2 câu nói về cảnh đẹp quê hương em. VD: Mù Cang Chải quê em có ruộng bậc thang rất đẹp. Có Đèo Cao Phạ mây trắng bồng bềnh. (1đ) Câu 9: Gạch chân từ láy trong câu văn “Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.” (0,5đ) Câu 10. Đặt một câu văn theo mẫu câu kể Ai là gì? Để giới thiệu về một bạn trong lớp em. VD: Bạn Hoàng là người cao nhất lớp tôi. (1đ) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 2 điểm. - Viết sai 1 lỗi (âm, vần dấu thanh) trừ 0.2 điểm - Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ…toàn bài trừ 0.5 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm ) Bài văn đảm bảo các mức như sau: - Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.(4đ) - Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3đ) - Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (1đ) - Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp. Ghi chú: Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong bài. Không cho điểm số thập phân
- TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS MỒ DỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ KHỐI 3+4 Năm học: 2021-2022 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TT Chủ Mức Mức Mức Mức Tổng đề 1 2 3 4 TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 1 1 1 6 câu Đọc Câu 1 hiểu 1,2,4 6 7 8 số văn Số bản 1,5 1 0,5 1 4 điểm Số 1 2 1 4 câu Kiến Câu 2 thức 5 3,9 10 số tiếng Số Việt 0,5 1,5 1 3 điểm Số câu 4 3 2 1 10 Tổng Số 2 2,5 1,5 1 7 điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC TRƯỜNG: PTDTBTTH&THCS 2021-2022. MỒ DỀ. MÔN: TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN: ………………………………. LỚP:
- ………………………………………. Điểm Lời nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ Đọc bài văn sau và làm bài tập: Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua…nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu…xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn…Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. Theo Võ Văn Trực Khoanh tròn trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu của bài. Câu 1: Trong bài văn trên “Ba Vì” là tên của: A. Sông B. Núi C. Cao nguyên D. Đồng bằng Câu 2: Tiếng chim gù, chim gáy như thế nào? A. Khi gần, khi xa B. Khi to, khi nhỏ. C. Khi vừa, khi to
- D. Khi nhỏ, khi vừa Câu 3: Tìm tính từ trong câu văn sau: Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Câu 4: Những chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì là? A. Bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước B. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. C. Tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm D. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội. Câu 5: Trong đoạn văn từ “Từ Tam Đảo…rực rỡ” Ba Vì được so sánh với hình ảnh nào? A. Như hòn ngọc bích, như vị thần bất tử B. Như nhà ảo thuật, như hòn ngọc bích C. Như nhà ảo thuật, như vị thần bất tử D. Như những con thuyền mỏng manh Câu 6: Ba Vì buổi chiều có gì đẹp? A. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc. B. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, Ba Vì biến ảo lạ lùng. C. Sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. D. Như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Câu 7: Em hãy nêu nội dung chính của bài “Vời vợi Ba Vì” ? Câu 8: Viết 1-2 câu nói về cảnh đẹp quê hương em. Câu 9: Gạch chân từ láy trong câu văn “Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.”
- Câu 10: Đặt một câu văn theo mẫu câu kể Ai là gì? Để giới thiệu về một bạn trong lớp em.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn