intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Cáo Điền

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Cáo Điền được chia sẻ nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Cáo Điền

  1. PHÒNG GD & ĐT HẠ HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁO ĐIỀN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học: 2021 – 2022 I. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I. Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng câu T T HT T T HT T TL H T TL H TN TL HT và N L khá N L khá N T N T KQ khá số K c K c K k K kh c điểm Q Q Q há Q ác c 1. Kiến thức Số 2 1 2 1 Tiếng Việt, câu Số 2,0 1,0 2,0 1,0 văn học điểm 2. a. Số 1 1 Đọc Đọc câu thành Số 3,0 3,0 tiếng điểm b. Số 4 1 1 6 Đọc câu hiểu Số 2,0 1,0 1,0 4,0 điêm 3. a. Số 1 1 Viết Chính câu tả Số 2, 2,0 điểm 0 b. Số 1 1 Đoạn, câu bài Số 2, 2, 3, 1, 8,0 điểm 0 0 0 0
  2. PHÒNG GD & ĐT HẠ HOÀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH CÁO ĐIỀN NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng( 3 điểm) Giáo viên cho học sinh gắp thăm đọc 1 đoạn văn bản trong các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc. Đọc đoạn 2 bài : Ông trạng thả diều (Tr 104) và trả lời câu hỏi nội dung đoạn Đọc đoạn 2 bài: "Vua tàu thủy" Bạch thái Bưởi (Tr 115) và trả lời câu hỏi nội dung đoạn Đọc đoạn 2 bài: Cánh diều tuổi thơ (Tr 147) và trả lời câu hỏi nội dung đoạn Đọc đoạn 3 bài: Kéo co (Tr 155) và trả lời câu hỏi nội dung đoạn Đọc đoạn 1 bài: Rất nhiều mặt trăng (tr 163) và trả lời câu hỏi nội dung đoạn II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt (7 điểm) (Thời gian khoảng 25 phút) Đọc thầm bài đọc sau: TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận... Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi, về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng... ... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã sinh ra và nuôi tôi lớn khôn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tôi tần ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm... Theo Nguyễn Hoàng Đại
  3. * Dựa vào nội dung bài đọc “Triền đê tuổi thơ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau : Câu 1. (0,5 điểm) Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “như hình với bóng” ? A. Con đê B. Đêm trăng thanh gió mát. C. Tết Trung thu. Câu 2..(0,5 điểm) Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn ? A. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng. B.Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nô đùa, đuổi bắt, chơi ô ăn quan, chăn trâu, nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu. C. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê. Câu 3. (1 điểm) Hình ảnh con đê được tác giả miêu tả như thế nào ? A. Sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng, phủ một màu xanh của cỏ mượt mà. B. Quanh co uốn lượn theo sườn núi. C. Tạo thành một đường viền như sợi chỉ mỏng manh quanh làng. Câu 4. .( 1 điểm) Nội dung bài văn này là gì ? A. Kể về sự đổi mới của quê hương. B. Kể về những kỉ niệm trong những ngày đến trường. C.Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương. Câu 5. (1 điểm) Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng “tự” thay thế cho phù hợp: A. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp. Từ thay thế:………………… B. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông Từ thay thế:……………………………. Câu 6. .(1 điểm) Những câu nào có từ ước mơ là động từ? A. Đó là những ước mơ cao đẹp. B. Hùng ước mơ trở thành phi công. C. Cậu đừng ước mơ hão huyền như thế. D. Ai cũng cần có ước mơ. Câu 7. .( 1 điểm) Có bao nhiêu tính từ trong câu văn sau? Sang hè, nắng tháng bảy gay gắt, quả vú sữa trở nên căng tròn, bóng như chứa lửa chứa nắng ở bên trong. A. 2 tính từ B. 3 tính từ C. 4 tính từ Câu 8. ( 1 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu kể “Ai làm gì?”, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn đó. .................................................................................................................................. .
  4. Chủ ngữ: ....................................................................................................................................................... Vị ngữ : ......................................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả ( Nghe - viết): (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài chính tả: Cánh diều tuổi thơ. Đoạn viết (từ đầu ......đến những vì sao sớm.) (SGK Tiếng Việt 4 tập 1- trang 146) II. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút ) Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
  5. PHÒNG GD& ĐT HẠ HÒA CÁCH ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH CÁO ĐIỀN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2021 – 2022 Căn cứ vào bài làm của từng HS, GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân. Cách đánh giá cụ thể: 1. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1.1. Đọc tiếng (3 điểm): Đọc một đoạn trong bài đọc trên - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm; - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 1.2. Đọc hiểu (7 điểm): Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A C Điểm 0,5 0,5 1 1 Câu 5: (1 điểm): A. Từ dùng sai: tự trọng , từ thay thế : tự tin B. Từ dùng sai: tự mãn, từ thay thế : tự hào Câu 6: (1 điểm): Câu B, C Câu 7: (1 điểm): 3 tính từ Câu 8: (1 điểm): HS viết được câu đúng, tìm đúng CN, VN 2. Kiểm tra viết: (10 điểm) 2.1. Chính tả (2điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. 2.2 Tập làm văn (8 điểm) + Mở bài (1 điểm) : Giới thiệu được đồ vật mà mình định tả. + Thân bài (4 điểm) : - Tả được những nét tiêu biểu về hình dáng, nêu được nét nổi bật của đồ vật mà em định tả -Tả được công dụng ích lợi của đồ vật mà em miêu tả điều đặc biệt làm em có nhiều ấn tượng..cần thể hiện rõ cảm xúc khi miêu tả + Kết bài (1 điểm): Nói được tình cảm, suy nghĩ của em về đồ vật đã tả . + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm + Dùng từ đặt câu: 0,5 điểm + Sáng tạo: 1 điểm Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên linh hoạt cho điểm cho phù hợp.
  6. PHÒNG GD& ĐT HẠ HÒA BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁO ĐIỀN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 2021 – 2022 (Đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu) Thời gian: 35 phút Họ và tên:……….................................. ……….........................................................................................Lớp: 4………….......... Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Đọc thầm bài đọc sau: TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận... Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi, về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng... ... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã sinh ra và nuôi tôi lớn khôn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tôi tần ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm... Theo Nguyễn Hoàng Đại * Dựa vào nội dung bài đọc “Triền đê tuổi thơ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau :
  7. Câu 1. (0,5 điểm) Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “như hình với bóng” ? A. Con đê B. Đêm trăng thanh gió mát. C. Tết Trung thu. Câu 2..(0,5 điểm) Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn ? A. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng. B.Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nô đùa, đuổi bắt, chơi ô ăn quan, chăn trâu, nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu. C. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê. Câu 3. (1 điểm) Hình ảnh con đê được tác giả miêu tả như thế nào ? A. Sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng, phủ một màu xanh của cỏ mượt mà. B. Quanh co uốn lượn theo sườn núi. C. Tạo thành một đường viền như sợi chỉ mỏng manh quanh làng. Câu 4. .( 1 điểm) Nội dung bài văn này là gì ? A. Kể về sự đổi mới của quê hương. B. Kể về những kỉ niệm trong những ngày đến trường. C.Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương. Câu 5. (1 điểm) Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng “tự” thay thế cho phù hợp: A. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp. Từ thay thế:………………… B. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông Từ thay thế:……………………………. Câu 6. .(1 điểm) Những câu nào có từ ước mơ là động từ? A. Đó là những ước mơ cao đẹp. B. Hùng ước mơ trở thành phi công. C. Cậu đừng ước mơ hão huyền như thế. D. Ai cũng cần có ước mơ. Câu 7. .( 1 điểm) Có bao nhiêu tính từ trong câu văn sau? Sang hè, nắng tháng bảy gay gắt, quả vú sữa trở nên căng tròn, bóng như chứa lửa chứa nắng ở bên trong. A. 2 tính từ B. 3 tính từ C. 4 tính từ Câu 8. ( 1 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu kể “Ai làm gì?”, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn đó. .................................................................................................................................. Chủ ngữ: ....................................................................................................................................................... Vị ngữ : .........................................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2