![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu
- Trường : Tiểu học Phú Hậu KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 Lớp:.................................................... NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Tiếng việt lớp 4 (Phần đọc) Họ và tên:........................................... Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm) 30 phút Em hãy đọc kĩ bài đọc sau và trả lời bằng cách khoanh vào chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12 và thực hiện yêu cầu của câu 13. Văn hay chữ tốt Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản: - Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không? Cao Ba Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách viết chữ đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Câu 1:Vì sao Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? A. Do lười học B. Do chữ xấu C. Do ham chơi D. Do học kém Câu 2: Ai đã nhờ Cao Bá Quát viết giúp lá đơn? A. Mẹ của Cao Bá Quát B. Ba của Cao Bá Quát C. Bà cụ hàng xóm của Cao Bá Quát D. Bạn của Cao Bá Quát Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra khiến ông hối hận? A. Do lá đơn ông viết dở quá, quan đọc không ra nên thét lính đuổi bà cụ. B. Do lá đơn ông viết không rõ lí lẻ. C. Do lá đơn ông viết không rỗ ràng. D. Do chữ ông xấu quá, quan đọc không ra lá đơn nên thét lính đuổi bà cụ. Câu 4: Mỗi tối ông thường viết xong bao nhiêu trang mới đi ngủ? A. 10 trang B. 100 trang C. 12 trang D. 120 trang
- Câu 5: Ông nổi tiếng là người như thế nào? A. Văn hay chữ xấu B. Văn hay võ giỏi C. Văn hay chữ tốt D. Khôi ngô tuấn tú Câu 6. Từ “huyện đường” có nghĩa là gì? A. Nơi làm việc của vua. C. Nơi vua ở B. Nơi giam giữ người phạm tội D. Nơi làm việc của quan Câu 7: Từ nào sau đây có nghĩa là quyết tâm làm việc gì đấy? A. Nản chí B. Quyết chí C. Đồng chí D. Chí lí Câu 8: Trong câu “Lá đơn viết lí lẽ rõ ràn.g” có mấy động từ? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 9: Câu hỏi “Vì sao mình không giải được bài toán này nhỉ?” dùng để hỏi: A. Để hỏi mình C. Để hỏi người khác B. Để kể D. Để tả Câu 10. Dòng nào sau đây nói lên ý chí, nghị lực của con người? A. Quyết chí, nản lòng, quyết tâm C. Quyết chí, vững chí, gian nan B. Quyết chí, khó khăn, quyết tâm D. Quyết chí, vững chí, quyết tâm Câu 11: Câu “Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.” Thuộc kiểu câu: A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Tất cả điều sai Câu 12: Từ nào được viết sai quy tắc chính tả trong câu “ Lui Pax-tơ là một học sinh thông minh của thầy Rơ-nê.” A. Lui B. Pax-tơ C. thông minh D. Rơ-nê Câu 13: Hãy đặt một câu hỏi nhằm mục đích khen hoặc chê. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh đọc thành tiếng, đọc một đoạn (trong các bài Tập đọc, lớp 4, tập I đã học) và trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 1, Rất nhiều mặt trăng (trang 163) 2, Văn hay chữ tốt (trang 129) 3, Kéo co (trang 155) Trường :............................................. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 Lớp:.................................................... NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Tiếng việt lớp 4 (Phần viết) Họ và tên:........................................... Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm I. Chính tả (nghe-viết): (2 điểm)
- Bài viết: II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Bài làm
- HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Giáo viên đọc kĩ hướng dẫn này trước khi tiến hành kiểm tra) Quy trình kiểm tra: KT viết → KT đọc hiểu → KT đọc thành tiếng I. Kiểm tra viết: (10 điểm) Tiến hành trong thời gian 45 phút 1. Chính tả: (2 điểm, thời gian: 15 phút) a) Giáo viên đọc to, rõ ràng cho HS viết bài chính tả sau đây: Cánh diều tuổi thơ Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. b) Cách đánh giá cho điểm: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, không mắc quá 5 lỗi : 2 điểm - Nếu mắc từ 6-7 lỗi: 1 điểm; từ 8-10 lỗi được 0.5 điểm 2. Tập làm văn : 8 điểm II. Kiểm tra đọc: (10 điểm) Tiến hành trong khoảng 75 phút 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm; thời gian: 30 phút) Học sinh khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu12 và thực hiện yêu cầu của câu 13. 2. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm, - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 90 chữ /1 phút: 1 điểm - Trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm * Lưu ý: - Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế.
- - Bài kiểm tra cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra Đọc và Viết (làm tròn 0,5 thành 1) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 I. Kiểm tra viết: (10 điểm) Tiến hành trong thời gian 45 phút 1. Chính tả: (2 điểm, thời gian: 15 phút) a) Giáo viên đọc to, rõ ràng cho HS viết bài chính tả sau đây: Cánh diều tuổi thơ Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. b) Cách đánh giá cho điểm: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, không mắc quá 5 lỗi : 2 điểm - Nếu mắc từ 6-7 lỗi: 1 điểm; từ 8-10 lỗi được 0.5 điểm 2. Tập làm văn: 8 điểm Bài văn đúng yêu cầu về mặt nội dung và hình thức được chấm theo thang điểm: 1. Mở bài: Giới thiệu được đồ vật định tả:1 điểm 2. Thân bài: 5 điểm - Tả bao quát được đồ vật: 1,5 điểm - Tả chi tiết các bộ phận được đồ vật: 2,5 điểm - Nêu được công dụng và cách bảo quản:1 điểm 3. Kết bài: Nêu được tình cảm với đồ vật: 1 điểm 4. Dùng từ, đặt câu 0,5 điểm. Sáng tạo: 0,5 điểm (Nếu bài đúng đề và tùy thuộc vào mức độ bài mà giáo viên cho từ 4-8 điểm. Thiếu phần nào trừ điểm phần đó. Lạc đề 1 điểm) II. Kiểm tra đọc: (10 điểm) Tiến hành trong khoảng 75 phút 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm; thời gian: 30 phút) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
- ĐÁP ÁN B C D A C D B D A D A A Câu 13: Đặt câu đúng ngữ pháp và yêu cầu được 1 điểm. Câu không có dấu ? trừ 0.25 điểm 2. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 90 chữ /1 phút: 1 điểm - Trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm * Lưu ý: - Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế. - Bài kiểm tra cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra Đọc và Viết (làm tròn 0,5 thành 1)
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
648 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p |
322 |
41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p |
820 |
38
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
257 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
472 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
368 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
533 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
331 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p |
478 |
13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
232 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
357 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
291 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
446 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
296 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
211 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
137 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
166 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p |
179 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)