intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 - NĂM HỌC: 2022 - 2023 Số câu, câu số, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Mạch kiến thức 2 2 4 Số câu 1. Đọc hiểu văn bản 1,2 Câu số 1,2 3,4 ,3, 4 Điểm 1 1,5 2,5 2 2 1 2 3 Số câu 2. Kiến thức tiếng 6,8 5,7 9 6,8 5,7, Việt Câu số 9 Điểm 1,5 2 1 1,5 3 Tổng số câu 2 4 2 1 6 3 Tổng số điểm 1,0 3,0 2,0 1,0 4 3
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên học sinh.............................................................................................Lớp ....... Trường: Tiểu học Quyết Thắng ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM NHẬN XÉT ĐỌC VIẾT CHUNG A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả (nghe - viết: 15 phút) Bài viết: Chiều trên quê hương- SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 102)
  3. II. Tập làm văn: (35 phút) Giới thiệu được đồ vật mình yêu thích.
  4. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (35 phút) Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
  5. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Theo Tạ Duy Anh * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhấtvà hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. B. Tiếng sao diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè. C. Cả hai ý trên Câu 2. Để gợi tả một tuổi thiếu niên đẹp đẽ tác giả đã dùng từ nào? A. Tuổi ngọc ngà B. Tuổi thần tiên C. Tuổi măng non Câu 3. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em điều gì? A. Đem lại cho trẻ em những giây phút sảng khoái. B. Gắn bó tình bạn keo sơn của trẻ em. C. Đem lại cho trẻ em niềm vui lớn và những ước mơ, khát vọng đẹp. Câu 4. Chi tiết nào trong bài miêu tả niềm vui thích được thả diều của bọn trẻ một cách mạnh mẽ nhất? A. Chúng tôi hò hét nhau thả diều thi B. Chúng tôi vui sướng đến phát dại C. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng Câu 5. Câu dưới đây có mấy tính từ” “ Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển màu hồng nhạt.” A. Một tính từ, đó là: .......................................................................... B. Hai tính từ, đó là:................. C. Ba tính từ, đó là:.......................... Câu 6. Trong câu: “ Chú chuồn chuồn nước bay lên cao hơn và xa hơn”. Bộ phận nào là vị ngữ ? A. cao hơn và xa hơn B. bay lên cao hơn và xa hơn C. xa hơn Câu 7. Em hãy đặt một câu có chứa tính từ. Gạch chân dưới tính từ đó.
  6. Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: Dưới ánh trăng tràn ngập, nhạc sĩ đánh một bản đàn tùy hứng. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Câu 9: Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau: a, Hỏi cô giáo khi em không hiểu bài. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... b, Hỏi mượn bạn quyển truyện mà em thích. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 80 đến 100 chữ) trong số các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1 (tuần 10 -17) và trả lời câu hỏi theo phiếu bắt thăm. ------------------Hết------------------ PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU BIỂU ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm II. Tập làm văn: (8 điểm) - Mở bài: 1 điểm Giới thiệu được đồ vật mình yêu thích. -Thân bài: 4 điểm + Nội dung: 1,5 điểm + Tả bao quát: hình dáng, kích thước, màu sắc
  7. + Tả chi tiết: Đầu, mình, mắt, tai, tay, chân, chất liệu trang phục... của đồ vật. + Tả vai trò, tác dụng của đồ vật. + Kĩ năng: 1,5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm - Kết bài: 1 điểm: Nêu tình cảm của mình về đồ vật được tả. - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm - Biết sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa: 0,5 điểm - Bài viết có tính sáng tạo: 1 điểm B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm ) Câu 1: A 0,5 điểm Câu 2: A 0,5 điểm Câu 3: C 0,75 điểm Câu 4: B 0,75 điểm Câu 5: B 1 điểm Câu 6: B 0,75 điểm Câu 7: Đặt và gạch chân đúng tính từ trong câu. 1 điểm Câu 8: Dưới ánh trăng tràn ngập, nhạc sĩ làm gì? 0,75 điểm Câu 9: Đặt đúng câu theo yêu cầu của bài 1 điểm II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (1điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0